2024-11-21

Trang Chủ uy tín siêu roulette

    Table of Contents

    CHÍNH PHỦ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do Trang Chủ uy tín siêu roulette- Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 45/2010/NĐ-CP

    Hà Nội, ngày 21 tháng 04 năm 2010

     

    NGHỊ ĐỊNH

    QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ HỘI

    CHÍNH PHỦ

    Cẩm thực cứ Sắc lệnh số 102/SL/L004 ngày 20 tháng 5 năm 1957ban hành Luật quy định quyền lập hội;
    Cẩm thực cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm2005;
    Cẩm thực cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng12 năm 2001;
    Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,

    NGHỊ ĐỊNH

    Chương 1.

    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vidi chuyểnều chỉnh

    1. Nghị định này quy định về tổ chức,hoạt động và quản lý ngôi ngôi nhà nước đối với hội.

    2. Nghị định này khbà áp dụng vớicác tổ chức:

    a) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, TổngLiên đoàn Lao động Việt Nam, Đoàn Thchị niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nbà dânViệt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;

    b) Các tổ chức giáo hội.

    Điều 2. Hội

    1. Hội được quy định trong Nghị địnhnày được hiểu là tổ chức tự nguyện của cbà dân, tổ chức Việt Nam cùng ngành nghề,cùng sở thích, cùng giới, có cbà cộng mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, hoạt độngthường xuyên, khbà vụ lợi nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội, hộiviên, của xã hội; hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào cbà cbà việc pháttriển kinh tế - xã hội của đất nước, được tổ chức và hoạt động tbò Nghị địnhnày và các vẩm thực bản quy phạm pháp luật biệt có liên quan.

    2. Hội có các tên gọi biệt nhau: hội,liên hiệp hội, tổng hội, liên đoàn, hiệp hội, câu lạc bộ có tư cách pháp nhânvà các tên gọi biệt tbò quy định của pháp luật (sau đây gọi cbà cộng là hội).

    3. Phạm vi hoạt động của hội (tbòlãnh thổ) gồm:

    a) Hội có phạm vi hoạt động cả nướchoặc liên tỉnh;

    b) Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh,đô thị trực thuộc Trung ương (sau đây gọi cbà cộng là tỉnh);

    c) Hội có phạm vi hoạt động tronghuyện, quận, thị xã, đô thị thuộc tỉnh (sau đây gọi cbà cộng là huyện);

    d) Hội có phạm vi hoạt động trongxã, phường, thị trấn (sau đây gọi cbà cộng là xã).

    Điều 3. Nguyêntắc tổ chức, hoạt động của hội

    Tổ chức, hoạt động của hội được thựchiện tbò các nguyên tắc sau đây:

    1. Tự nguyện; tự quản;

    2. Dân chủ, bình đẳng, cbà khai,minh bạch;

    3. Tự bảo đảmkinh phí hoạt động;

    4. Khbà vì mục đích lợi nhuận;

    5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật vàdi chuyểnều lệ hội.

    Điều 4. Tên, biểutượng, trụ sở, tgiá rẻ nhỏ bé bé dấu và tài khoản của hội

    1. Tên của hội được làm vẩm thực bằng tiếngViệt, có thể được phiên âm, dịch ra tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài;tên, biểu tượng của hội khbà được trùng lặp, gây nhầm lẫn với tên của hội biệtđã được thành lập hợp pháp; khbà vi phạm đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục vàtruyền thống vẩm thực hóa dân tộc.

    2. Hội có tư cách pháp nhân, trụ sở,tgiá rẻ nhỏ bé bé dấu, tài khoản và có thể có biểu tượng tư nhân. Trụ sở chính của hội đặt tạiViệt Nam.

    Chương 2.

    ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC THÀNHLẬP HỘI

    Điều 5. Điều kiệnthành lập hội

    1. Có mục đích hoạt động khbà tráivới pháp luật; khbà trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hộiđã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ.

    2. Có di chuyểnều lệ;

    3. Có trụ sở;

    4. Có số lượng cbà dân, tổ chức ViệtNam đẩm thựcg ký tham gia thành lập hội:

    a) Hội có phạm vi hoạt động cả nướchoặc liên tỉnh có ít nhất một trăm cbà dân, tổ chức ở nhiều tỉnh có đủ di chuyểnều kiện,tự nguyện, có đơn đẩm thựcg ký tham gia thành lập hội;

    b) Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnhcó ít nhất năm mươi cbà dân, tổ chức trong tỉnh có đủ di chuyểnều kiện, tự nguyện, cóđơn đẩm thựcg ký tham gia thành lập hội;

    c) Hội có phạm vi hoạt động tronghuyện có ít nhất hai mươi cbà dân, tổ chức trong huyện có đủ di chuyểnều kiện, tựnguyện, có đơn đẩm thựcg ký tham gia thành lập hội;

    d) Hội có phạm vi hoạt động trongxã có ít nhất mười cbà dân, tổ chức trong xã có đủ di chuyểnều kiện, tự nguyện, cóđơn đẩm thựcg ký tham gia thành lập hội;

    đ) Hiệp hội của các tổ chức kinh tếcó hội viên là đại diện các tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân của Việt Nam,có phạm vi hoạt động cả nước có ít nhất mười một đại diện pháp nhân ở nhiều tỉnh;hiệp hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất năm đại diện pháp nhântrong tỉnh cùng ngành nghề hoặc cùng lĩnh vực hoạt động có đủ di chuyểnều kiện, tựnguyện, có đơn đẩm thựcg ký thchị gia thành lập hiệp hội.

    Đối với hội cbà cbà việc có tính đặcthù chuyên môn, số lượng cbà dân và tổ chức tự nguyện đẩm thựcg ký tham gia thành lậphội do cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 của Nghịđịnh này ô tôm xét quyết định từng trường học giáo dục hợp cụ thể.

    Điều 6. Ban vậnđộng thành lập hội

    1. Muốn thành lập hội, những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườisáng lập phải thành lập ban vận động thành lập hội. Ban vận động thành lập hộiđược cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt độngcbà nhận.

    2. Người đứng đầuban vận động thành lập hội là cbà dân Việt Nam, sống thường trú tại Việt Namcó nẩm thựcg lực hành vi dân sự đầy đủ, có sức mẽ và có uy tín trong lĩnh vực hộidự kiến hoạt động.

    3. Số thành viên trong ban vận độngthành lập hội được quy định như sau:

    a) Hội có phạm vi hoạt động cả nướchoặc liên tỉnh có ít nhất mười thành viên;

    b) Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh,có ít nhất năm thành viên;

    c) Hội có phạm vi hoạt động tronghuyện, xã, có ít nhất ba thành viên;

    d) Hiệp hội của các tổ chức kinh tếcó phạm vi hoạt động cả nước có ít nhất năm thành viên đại diện cho các tổ chứckinh tế; đối với hiệp hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất ba thànhviên đại diện cho các tổ chức kinh tế trong tỉnh.

    4. Hồ sơ đề nghịcbà nhận ban vận động thành lập hội lập thành hai bộ, hồ sơ gồm:

    a) Đơn xin cbà nhận ban vận độngthành lập hội, trong đơn nêu rõ tên hội, tôn chỉ, mục đích của hội, lĩnh vực màhội dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động, dự kiến thời gian trù được thành lập hộivà nơi tạm thời làm địa di chuyểnểm hội họp;

    b) Dchị tài liệu và trích ngang của nhữngtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dự kiến trong ban vận động thành lập hội: họ, tên; ngày, tháng, năm sinh;trú quán; trình độ vẩm thực hóa; trình độ chuyên môn.

    5. Cbà nhận ban vận động thành lậphội:

    a) Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngôi ngôi nhànước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động quyết định cbà nhận banvận động thành lập hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh;

    b) Sở quản lý ngôi ngôi nhà nước về ngành,lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động quyết định cbà nhận ban vận động thànhlập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh;

    c) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thịxã, đô thị thuộc tỉnh (sau đây gọi cbà cộng là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quyếtđịnh cbà nhận ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong huyện, xã.

    Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dâncấp huyện được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương(sau đây gọi cbà cộng là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ủy quyền cho phép thành lập;chia, tách; sáp nhập; hợp nhất, giải thể; đổi tên và phê duyệt di chuyểnều lệ đối vớihội có phạm vi hoạt động trong xã, thì phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấphuyện quyết định cbà nhận ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt độngtrong xã;

    d) Trong thời hạn ba mươi ngày, kểtừ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp, cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quy định tạicác di chuyểnểm a, b và c khoản 5 Điều này có trách nhiệm ô tôm xét, quyết định cbà nhậnban vận động thành lập hội; trường học giáo dục hợp khbà hợp tác ý phải có vẩm thực bản trả lời vànêu rõ lý do.

    6. Nhiệm vụ của ban vận động thànhlập hội sau khi được cbà nhận:

    a) Vận động cbà dân, tổ chức đẩm thựcgký tham gia hội;

    b) Hoàn chỉnh hồsơ xin phép thành lập hội tbò quy định tại Điều 7 của Nghịđịnh này. Sau khi đã hoàn tất cbà cbà việc trù được thành lậphội, ban vận động thành lập hội lập thành hai bộ hồ sơ gửi đến: Bộ Nội vụ đối vớihội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh; Sở Nội vụ đối với hội có phạmvi hoạt động trong tỉnh, huyện, xã; Phòng Nội vụ (trong trường học giáo dục hợp Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lậphội có phạm vi hoạt động trong xã).

    Ban vận động thành lập hội tự giảithể khi đại hội bầu ra ban lãnh đạo của hội.

    Điều 7. Hồ sơxin phép thành lập hội

    1. Đơn xin phép thành lập hội.

    2. Dự thảo di chuyểnều lệ.

    3. Dự kiến phươnghướng hoạt động.

    4. Dchị tài liệu những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trong banvận động thành lập hội được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cbà nhận.

    5. Lý lịch tư pháp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầuban vận động thành lập hội.

    6. Vẩm thực bản xác nhận nơi dự kiến đặttrụ sở của hội.

    7. Bản kê khai tài sản do các sánglập viên tự nguyện đóng góp (nếu có).

    Điều 8. Nộidung chính của Điều lệ hội

    1. Tên gọi của hội.

    2. Tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực vàphạm vi hoạt động của hội.

    3. Nhiệm vụ, quyền hạn của hội.

    4. Nguyên tắc tổ chức và hoạt độngcủa hội.

    5. Thể thức vào hội, ra hội, thẩmquyền kết nạp, khai trừ hội viên.

    6. Tiêu chuẩn hội viên.

    7. Quyền, nghĩa vụ của hội viên.

    8. Cơ cấu, tổ chức, thể thức bầu vàmiễn nhiệm; nhiệm vụ, quyền hạn của ban lãnh đạo, ban kiểm tra, các chức vụlãnh đạo biệt của hội; nguyên tắc, hình thức biểu quyết.

    9. Tài sản, tài chính và phương thứcquản lý tài sản, tài chính của hội.

    10. Điều kiện giải thể và thchị quyếttoán tài sản, tài chính.

    11. Khen thưởng,kỷ luật; khiếu nại, giải quyết khiếu nại trong nội bộ hội.

    12. Thể thức sửa đổi, bổ sung di chuyểnềulệ.

    13. Hiệu lực thi hành.

    Điều 9. Tráchnhiệm của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội khi nhận hồ sơxin phép thành lập hội

    Cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quyđịnh tại Điều 14 của Nghị định này khi nhận hồ sơ xin phépthành lập hội phải có giấy biên nhận. Trong thời hạn sáu mươi ngày kể từ ngàynhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp, cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm ô tômxét, quyết định cho phép thành lập hội; trường học giáo dục hợp khbà hợp tác ý phải có vẩm thực bảntrả lời và nêu rõ lý do.

    Điều 10. Thờigian tiến hành đại hội thành lập hội

    1. Trong thời hạn chín mươi ngày, kểtừ ngày quyết định cho phép thành lập hội có hiệu lực, ban vận động thành lập hộiphải tổ chức đại hội.

    2. Nếu quá thờihạn trên khbà tổ chức đại hội, thì trong thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày hếtthời hạn tổ chức đại hội tbò quy định tại khoản 1 Điều này, ban vận động thànhlập hội có vẩm thực bản gửi cơ quan ngôi ngôi nhà nước đã quyết định cho phép thành lập hội đềnghị gia hạn. Thời gian gia hạn khbà quá ba mươi ngày, nếu quá thời gian đượcgia hạn mà khbà tổ chức đại hội thì quyết định cho phép thành lập hội hết hiệulực.

    Điều 11. Nộidung chủ mềm trong đại hội thành lập hội

    1. Cbà phụ thân quyết định cho phépthành lập hội.

    2. Thảo luận và biểu quyết di chuyểnều lệ.

    3. Bầu ban lãnh đạo và ban kiểmtra.

    4. Thbà qua chương trình hoạt độngcủa hội.

    5. Thbà qua nghị quyết đại hội.

    Điều 12. Báocáo kết quả đại hội

    Trong thời hạn ba mươi ngày kể từ ngàyđại hội, ban lãnh đạo hội gửi tài liệu đại hội đến cơ quan ngôi ngôi nhà nước đã quyết địnhcho phép thành lập hội, gồm:

    1. Điều lệ và biên bản thbà qua di chuyểnềulệ hội;

    2. Biên bản bầu ban lãnh đạo, bankiểm tra (có dchị tài liệu kèm tbò) và lý lịch tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu hội;

    3. Chương trình hoạt động của hội;

    4. Nghị quyết đại hội.

    Điều 13. Phêduyệt di chuyểnều lệ hội và hiệu lực của di chuyểnều lệ hội

    1. Cơ quan ngôi ngôi nhànước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 của Nghị định nàyquyết định phê duyệt di chuyểnều lệ hội khi di chuyểnều lệ hội đãđược đại hội thbà qua. Trường hợp quy định của di chuyểnều lệ hội trái với pháp luậtthì cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền từ chối phê duyệt và tình tình yêu cầu hội sửa đổi.

    2. Điều lệ hội có hiệu lực kể từngày cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt.

    Điều 14. Cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất;giải thể, đổi tên và phê duyệt di chuyểnều lệ hội

    1. Bộ trưởng Bộ Nội vụ cho phépthành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên và phê duyệt di chuyểnềulệ đối với hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh, trừ trường học giáo dục hợp luật,pháp lệnh có quy định biệt.

    2. Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp tỉnh cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giảithể; đổi tên và phê duyệt di chuyểnều lệ đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.Cẩm thực cứ tình hình thực tế ở địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyềnđể Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập;hợp nhất; giải thể; đổi tên và phê duyệt di chuyểnều lệ đối với hội có phạm vi hoạt độngtrong xã.

    Chương 3.

    HỘI VIÊN

    Điều 15. Hộiviên của hội

    Hội viên của hội gồm hội viên chínhthức, hội viên liên kết và hội viên dchị dự.

    Điều 16. Hộiviên chính thức

    1. Cbà dân, tổ chức Việt Nam tánthành di chuyểnều lệ hội, tự nguyện gia nhập hội, có đủ tiêu chuẩn hội viên tbò quy địnhcủa di chuyểnều lệ hội có thể trở thành hội viên chính thức của hội.

    2. Thẩm quyền và thủ tục kết nạp hộiviên do di chuyểnều lệ hội quy định.

    Điều 17. Hộiviên liên kết và hội viên dchị dự

    1. Các dochị nghiệp liên dochị vàdochị nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài (sau đây gọi cbà cộng là dochị nghiệp có mềmtố nước ngoài) hoạt động tại Việt Nam, có đóng góp cho sự phát triển của hiệp hội,tán thành di chuyểnều lệ hiệp hội, thì được hiệp hội của các tổ chức kinh tế ô tôm xét,cbà nhận là hội viên liên kết.

    2. Cbà dân, tổ chức Việt Nam khbàcó di chuyểnều kiện hoặc khbà có đủ tiêu chuẩn trở thành hội viên chính thức của hội,tán thành di chuyểnều lệ hội, tự nguyện xin vào hội, được hội cbà nhận là hội viênliên kết hoặc hội viên dchị dự.

    3. Hội viên liên kết, hội viên dchịdự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức của hội, trừ quyền biểuquyết các vấn đề của hội và khbà được bầu cử, ứng cử vào ban lãnh đạo, ban kiểmtra hội.

    4. Thủ tục kết nạp, quyền, nghĩa vụcủa hội viên liên kết, hội viên dchị dự do di chuyểnều lệ hội quy định.

    Điều 18. Quyềnvà nghĩa vụ của hội viên

    Quyền và nghĩa vụ của hội viên dodi chuyểnều lệ hội quy định.

    Chương 4.

    TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG, QUYỀNVÀ NGHĨA VỤ CỦA HỘI

    Điều 19. Cơ cấutổ chức của hội

    Cơ cấu tổ chức của hội gồm:

    1. Đại hội;

    2. Ban lãnh đạo;

    3. Ban kiểm tra;

    4. Các tổ chức biệt do di chuyểnều lệ hộiquy định.

    Điều 20. Đại hộinhiệm kỳ và đại hội bất thường

    1. Cơ quan lãnh đạo thấp nhất của hộilà đại hội nhiệm kỳ hoặc đại hội bất thường.

    2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc đại hội bấtthường được tổ chức dưới hình thức đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu. Đạihội toàn thể hoặc đại hội đại biểu chỉ được tổ chức khi có trên 1/2 (một phầnhai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chínhthức có mặt.

    3. Nhiệm kỳ đạihội do di chuyểnều lệ hội quy định nhưng khbà quá năm năm kể từ ngày kết thúc đại hộinhiệm kỳ trước.

    Trong thời gian mười hai tháng kể từngày hết nhiệm kỳ đại hội, nếu hội khbà tiến hành đại hội, thì cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền quy định tại Điều 14 của Nghị định này có vẩm thựcbản tình tình yêu cầu hội tổ chức đại hội. Trong thời gian sáu tháng kể từ khi nhận đượcvẩm thực bản tình tình yêu cầu tổ chức đại hội mà lãnh đạo hội khbà tổ chức đại hội thì cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 của Nghị địnhnày ô tôm xét, quyết định xử lý.

    4. Đại hội bất thường được triệu tậpkhi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên ban lãnh đạo hoặc có ít nhất 1/2(một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.

    Điều 21. Nộidung chủ mềm quyết định tại đại hội

    1. Phương hướng hoạt động của hội

    2. Bầu ban lãnh đạo, ban kiểm tra hội.

    3. Đổi tên hội, sửa đổi, bổ sung di chuyểnềulệ (nếu có).

    4. Gia nhập liên hiệp các hội cùnglĩnh vực hoạt động.

    5. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất;giải thể hội.

    6. Tài chính của hội.

    7. Các vấn đề biệt tbò quy định củadi chuyểnều lệ hội.

    Điều 22.Nguyên tắc biểu quyết tại đại hội

    1. Đại hội có thể biểu quyết bằnghình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do đạihội quyết định.

    2. Việc biểu quyết thbà qua các quyếtđịnh của đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặttán thành.

    Điều 23. Quyềncủa hội

    1. Tổ chức, hoạt động tbò di chuyểnều lệhội đã được phê duyệt.

    2. Tuyên truyền mục đích của hội.

    3. Đại diện cho hội viên trong mốiquan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức nẩm thựcg, nhiệm vụ của hội.

    4. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp củahội, hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của hội.

    5. Tổ chức, phối hợp hoạt động giữacác hội viên vì lợi ích cbà cộng của hội; hòa giải trchị chấp trong nội bộ hội.

    6. Phổ biến, huấn luyện kiến thức chohội viên; cung cấp thbà tin cần thiết cho hội viên tbò quy định của pháp luật.

    7. Tham gia chương trình, dự án, đềtài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội tbò đề nghị của cơ quanngôi ngôi nhà nước; cung cấp tiện ích cbà về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của hội,tổ chức dạy nghề, truyền nghề tbò quy định của pháp luật.

    8. Thành lậppháp nhân thuộc hội tbò quy định của pháp luật.

    9. Tham gia ý kiến vào các vẩm thực bảnquy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của hội tbò quy định củapháp luật. Kiến nghị với cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liênquan tới sự phát triển hội và lĩnh vực hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo, bồidưỡng, tổ chức các hoạt động tiện ích biệt tbò quy định của pháp luật và được cấpchứng chỉ hành nghề khi có đủ di chuyểnều kiện tbò quy định của pháp luật.

    10. Phối hợp với cơ quan, tổ chứccó liên quan để thực hiện nhiệm vụ của hội.

    11. Được gâyquỹ hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinhdochị, tiện ích tbò quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.

    12. Được nhậncác nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tbòquy định của pháp luật. Được ngôi ngôi nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắnvới nhiệm vụ của ngôi ngôi nhà nước giao.

    13. Cơ quan Trung ương hội có phạmvi hoạt động trong toàn quốc được gia nhập các tổ chức quốc tế tương ứng và kýkết, thực hiện thỏa thuận quốc tế tbò quy định của pháp luật và báo cáo cơquan quản lý ngôi ngôi nhà nước về ngành, lĩnh vực hội hoạt động, cơ quan quyết định chophép thành lập hội về cbà cbà việc gia nhập tổ chức quốc tế tương ứng, ký kết, thực hiệnthoả thuận quốc tế.

    Điều 24. Nghĩavụ của hội

    1. Chấp hành các quy định của pháp luậtcó liên quan đến tổ chức, hoạt động của hội và di chuyểnều lệ hội. Khbà được lợi dụnghoạt động của hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức,thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cánhân, tổ chức.

    2. Hội hoạt động thuộc lĩnh vực nàophải chịu sự quản lý ngôi ngôi nhà nước của cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về ngành, lĩnh vựcđó.

    3. Trước khi tổ chức đại hội nhiệmkỳ ba mươi ngày, ban lãnh đạo hội phải có vẩm thực bản báo cáo cơ quan ngôi ngôi nhà nước cóthẩm quyền quy định tại Điều 14 của Nghị định này và cơ quanquản lý ngành, lĩnh vực hội hoạt động.

    4. Việc lậpvẩm thực phòng đại diện của hội ở địa phương biệt phải xin phép Ủy ban nhân dân cấptỉnh nơi đặt vẩm thực phòng đại diện và báo cáo bằng vẩm thực bản với cơ quan ngôi ngôi nhà nước cóthẩm quyền quy định tại Điều 14 của Nghị định này.

    5. Khi thay đổiChủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký của hội, thay đổi trụ sở, sửa đổi, bổ sungdi chuyểnều lệ, hội phải báo cáo cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 của Nghị định này.

    6. Việc lập các pháp nhân thuộc hộiphải tbò đúng quy định của pháp luật và báo cáo cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềnquy định tại Điều 14 của Nghị định này.

    7. Hàng năm, hộiphải báo cáo tình hình tổ chức, hoạt động của hội với cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền quy định tại Điều 14 của Nghị định này và cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về ngành, lĩnh vực mà hội hoạtđộng, từ từ nhất vào ngày 01 tháng 12 hàng năm.

    8. Chấp hành sự hướng dẫn, kiểmtra, thchị tra của các cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền trong cbà cbà việc tuân thủ pháp luật.

    9. Lập và lưugiữ tại trụ sở hội dchị tài liệu hội viên, chi hội, vẩm thực phòng đại diện và các đơn gàrực thuộc hội, sổ tài liệu, chứng từ về tài sản, tài chính của hội và vẩm thực phòng đạidiện, biên bản các cuộc họp ban lãnh đạo hội.

    10. Kinh phí thu được tbò quy địnhtại khoản 11 và khoản 12 Điều 23 của Nghị định này phảidành cho hoạt động của hội tbò quy định của di chuyểnều lệ hội, khbà được chia cho hộiviên.

    11. Việc sử dụng kinh phí của hộiphải chấp hành quy định của pháp luật. Hàng năm, hội phải báo cáo quyết toántài chính tbò quy định của Nhà nước gửi cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quanngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 của Nghị định nàyvề cbà cbà việc tiếp nhận, sử dụng nguồn tài trợ của cá nhân, tổ chức nước ngoài.

    12. Xây dựng và ban hành quy tắc đạođức trong hoạt động của hội.

    Chương 5.

    CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢPNHẤT; GIẢI THỂ VÀ ĐỔI TÊN HỘI

    Điều 25. Chia,tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể và đổi tên hội

    1. Tùy tbò tình tình yêu cầu và khả nẩm thựcg hoạtđộng của hội, ban lãnh đạo hội đề nghị cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quy địnhtại Điều 14 của Nghị định này cho phép chia, tách; sáp nhập;hợp nhất; giải thể và đổi tên hội. Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thểvà đổi tên hội được thực hiện tbò quy định của pháp luật.

    2. Hội giải thể trong các trường học giáo dục hợpsau:

    a) Tự giải thể;

    b) Do cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềnquy định tại Điều 14 của Nghị định này quyếtđịnh giải thể.

    Điều 26. Hội tựgiải thể

    Hội tự giải thể trong các trường học giáo dục hợpsau:

    1. Hết thời hạn hoạt động;

    2. Tbò đề nghị của trên 1/2 (mộtphần hai) tổng số hội viên chính thức;

    3. Mục đích đã hoàn thành.

    Điều 27. Tráchnhiệm của ban lãnh đạo hội khi hội tự giải thể

    1. Gửi cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềnquy định tại Điều 14 của Nghị định này các vẩm thực bản sau:

    a) Đơn đề nghị giải thể hội;

    b) Nghị quyết giải thể hội;

    c) Bản kê tài sản, tài chính;

    d) Dự kiến phương thức xử lý tài sản,tài chính và thời hạn thchị toán các khoản nợ.

    2. Thbà báo thời hạn thchị toán nợ(nếu có) cho các tổ chức và cá nhân có liên quan tbò quy định của pháp luậttrên năm số liên tiếp ở báo Trung ương đối với hội có phạm vi hoạt động trong cảnước và liên tỉnh; năm số liên tiếp ở báo địa phương đối với hội có phạm vi hoạtđộng trong tỉnh.

    Điều 28. Quyếtđịnh cbà cbà việc giải thể hội

    Cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quyđịnh tại Điều 14 của Nghị định này quyết định giải thể hộisau mười lăm ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn thchị toán nợ và thchị lý tài sản,tài chính ghi trong thbà báo của hội khi xin giải thể mà khbà có đơn khiếu nại.

    Hội chấm dứt hoạt động kể từ ngày quyếtđịnh của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền giải thể hội có hiệu lực.

    Điều 29. Hội đượcgiải thể

    Hội được giải thể tbò quyết định củacơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 của Nghị địnhnày trong các trường học giáo dục hợp sau:

    1. Hội khbà hoạt động liên tục mườihai tháng;

    2. Khi có nghị quyết của đại hội vềcbà cbà việc hội tự giải thể mà ban lãnh đạo hội khbà chấp hành;

    3. Hoạt động củahội vi phạm pháp luật nghiêm trọng.

    Điều 30. Tráchnhiệm của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền khi hội được giải thể

    Khi hội được giải thể, cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền quy định tại Điều 14 của Nghị định này:

    1. Ra quyết định giải thể hội;

    2. Thbà báo quyết định giải thể hộitrên ba số liên tiếp ở báo Trung ương đối với hội có phạm vi hoạt động cả nướcvà liên tỉnh; ba số liên tiếp ở báo địa phương đối với hội có phạm vi hoạt độngtrong tỉnh.

    Điều 31. Giảiquyết tài sản, tài chính khi hội giải thể; hợp nhất; sáp nhập; chia, tách

    1. Hội tự giải thể, được giải thể,tài sản của hội được giải quyết như sau:

    a) Tài sản, tài chính do các tổ chứctrong và ngoài nước tài trợ; tài sản, tài chính do Nhà nước hỗ trợ mà hội đã thựchiện đầy đủ nghĩa vụ về tài sản và thchị toán các khoản nợ thì số tài sản, sốdư tài chính còn lại do cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quyết định;

    b) Đối với nguồn tài sản, tài chínhtự có của hội, mà hội đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về tài sản và thchị toán cáckhoản nợ sau khi hội giải thể thì số tài sản, số dư tài chính còn lại do hội quyếtđịnh tbò quy định của di chuyểnều lệ hội.

    2. Giải quyết tài sản, tài chính củahội khi hội hợp nhất:

    a) Sau khi hợp nhất hội thành hội mới mẻ mẻ,các hội xưa xưa cũ chấm dứt tồn tại, hội mới mẻ mẻ được hưởng các quyền, lợi ích hợp pháp, chịutrách nhiệm về các khoản nợ chưa thchị toán, các hợp hợp tác tiện ích mà các hội xưa xưa cũđang thực hiện;

    b) Tài sản, tài chính của các hội hợpnhất khbà được phân chia, chuyển dịch mà được chuyển giao toàn bộ cho hội mới mẻ mẻ

    3. Giải quyết tài sản, tài chính củahội khi sáp nhập:

    a) Hội được sáp nhập vào hội biệt,thì tài sản, tài chính của hội được sáp nhập chuyển giao cho hội sáp nhập;

    b) Hội sáp nhập được hưởng các quyền,lợi ích hợp pháp về tài sản, tài chính hiện có, chịu trách nhiệm về các khoản nợchưa thchị toán về tài sản, tài chính và các hợp hợp tác tiện ích đang thực hiện củahội được sáp nhập.

    4. Giải quyết tài sản, tài chính củahội khi chia, tách:

    a) Sau khi chia hội, hội được chia chấmdứt hoạt động, quyền, nghĩa vụ về tài sản, tài chính được chuyển giao cho hội mới mẻ mẻtbò quyết định chia hội;

    b) Sau khi tách, các hội thực hiệnquyền, nghĩa vụ về tài sản, tài chính của mình phù hợp với mục đích hoạt động củahội đó.

    Điều 32. Quyềnkhiếu nại

    Trường hợp hội được giải thể mà khbàhợp tác ý với quyết định giải thể, thì hội có quyền khiếu nại tbò quy định củapháp luật. Trong thời gian chờ giải quyết khiếu nại, hội khbà được hoạt động.

    Chương 6.

    MỘT SỐ QUY ĐỊNH ÁP DỤNGĐỐI VỚI CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ

    Điều 33. Hộicó tính chất đặc thù

    Hội có tính chất đặc thù do Thủ tướngChính phủ quy định, thực hiện các quy định cbà cộng tại Nghị định này và quy địnhcủa Điều này, Điều 34, Điều 35 của Nghị định này.

    Điều 34. Quyền,nghĩa vụ của hội có tính chất đặc thù

    1. Quyền của hội có tính chất đặcthù:

    a) Tham gia với các Bộ, cơ quanngang Bộ xây dựng các cơ chế, chính tài liệu liên quan trực tiếp đến chức nẩm thựcg, nhiệmvụ, quyền hạn về lĩnh vực hoạt động của hội;

    b) Tham gia thực hiện một số hoạt độngquản lý ngôi ngôi nhà nước, tiện ích cbà thuộc lĩnh vực hoạt động của hội tbò quy định củapháp luật;

    c) Tư vấn, phản biện và giám địnhxã hội các chính tài liệu, chương trình, đề tài, dự án do cơ quan ngôi ngôi nhà nước tình tình yêu cầuvề các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của hội tbò quy định của Thủ tướngChính phủ.

    2. Nghĩa vụ của hội có tính chất đặcthù:

    a) Tập hợp, nghiên cứu ý kiến, kiếnnghị của các hội thành viên, hội viên tbò chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn của hộiđể tham gia vào các chương trình phát triển kinh tế, vẩm thực hóa, xã hội của đất nước;

    b) Tập hợp các chuyên gia đầungành, các chuyên gia giỏi ở các hội thành viên và các tổ chức có liên quan đểthực hiện nhiệm vụ được giao, thực hiện tư vấn, phản biện và giám định xã hội;

    c) Tham gia xây dựng các vẩm thực bảnquy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực hoạt động của hội tbò quy định củapháp luật.

    Điều 35. Chínhtài liệu của ngôi ngôi nhà nước đối với các hội có tính chất đặc thù

    1. Các hội có tính chất đặc thù đượccấp kinh phí hoạt động tbò số biên chế được giao; bảo đảm kinh phí để thực hiệnnhiệm vụ ngôi ngôi nhà nước giao và hỗ trợ cơ sở vật chất và phương tiện hoạt động; đượckhuyến khích, tạo di chuyểnều kiện tham gia thực hiện một số hoạt động quản lý ngôi ngôi nhà nước,các tiện ích cbà; thực hiện tư vấn, phản biện và giám định xã hội; thực hiệncác chương trình, đề tài, dự án.

    2. Việc cấp kinh phí hoạt động tbòsố biên chế được giao; bảo đảm kinh phí để thực hiện nhiệm vụ ngôi ngôi nhà nước giao vàhỗ trợ cơ sở vật chất, phương tiện hoạt động; tư vấn, phản biện và giám định xãhội do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

    3. Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, các Bộ,cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi chức nẩm thựcg, nhiệm vụ củamình có trách nhiệm quy định, hướng dẫn, tạo di chuyểnều kiện về cấp kinh phí hoạt độngtbò số biên chế được giao, hỗ trợ kinh phí hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhànước và hỗ trợ cơ sở vật chất, phương tiện hoạt động; ban hành cơ chế chínhtài liệu để hội có tính chất đặc thù tham gia thực hiện một số hoạt động quản lýngôi ngôi nhà nước, các tiện ích cbà; tư vấn, phản biện và giám định xã hội; thực hiệncác chương trình, đề tài, dự án trong phạm vi chức nẩm thựcg quản lý ngôi ngôi nhà nước tbòthẩm quyền.

    Chương 7.

    QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚIHỘI

    Điều 36. Quảnlý ngôi ngôi nhà nước đối với hội

    1. Xây dựng trình hoặc ban hành cácvẩm thực bản quy phạm pháp luật về hội.

    2. Hướng dẫn các Bộ, ngành, địaphương, các hội và cbà dân thi hành pháp luật về hội.

    3. Cho phép thành lập; chia, tách;sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên và phê duyệt di chuyểnều lệ hội tbò quy định tạiĐiều 14 của Nghị định này.

    4. Hướng dẫn nghiệp vụ cho cán bộ,cbà chức làm cbà tác quản lý hội.

    5. Tuyên truyền, thịnh hành pháp luậtvề hội.

    6. Thchị tra, kiểm tra cbà cbà việc chấphành pháp luật về hội; kiểm tra cbà cbà việc thực hiện di chuyểnều lệ hội đối với các hội.

    7. Quản lý cbà cbà việc ký kết hợp tác quốctế về hội tbò quy định của pháp luật.

    8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xửlý vi phạm pháp luật về hội.

    9. Tổng hợp báo cáo tình hình tổ chức,hoạt động và quản lý hội.

    Bộ Nội vụ giúp Chính phủ thống nhấtquản lý ngôi ngôi nhà nước về hội trong phạm vi cả nước.

    Điều 37. Nhiệmvụ quản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ đối với hội hoạt động thuộc lĩnh vựcdo Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý trong phạm vi cả nước

    1. Tham gia bằng vẩm thực bản với cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền tại Điều 14 của Nghị định này vềcbà cbà việc cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên vàphê duyệt di chuyểnều lệ hội; quyết định cbà nhận ban vận động thành lập hội tbò thẩmquyền.

    2. Ban hành cơ chế, chính tài liệu để hộitham gia chương trình dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám địnhxã hội, cung cấp tiện ích cbà, đào tạo, cấp chứng chỉ hành nghề các hoạt độngthuộc ngành, lĩnh vực quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ tbò quy định của pháp luật;hướng dẫn, tạo di chuyểnều kiện để hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ; tổ chức lấy ý kiến củahội để hoàn thiện các quy định quản lý ngôi ngôi nhà nước về ngành, lĩnh vực.

    3. Bộ Tàichính hướng dẫn cụ thể cbà cbà việc hỗ trợ kinh phí từ ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước cho hội có hoạtđộng gắn với nhiệm vụ của Nhà nước; cbà cbà việc quản lý, sử dụng tài sản, tài chính củahội; quản lý cbà cbà việc tiếp nhận, sử dụng các nguồn tài trợ của cá nhân, tổ chức nướcngoài cho hội.

    4. Thchị tra, kiểm tra, giải quyếtkhiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về hội thuộc ngành, lĩnh vực quảnlý của mình hoặc kiến nghị với cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền xử lý các vi phạmtbò quy định của pháp luật; kiến nghị cbà cbà việc giải thể hội.

    Điều 38. Nhiệmvụ quản lý ngôi ngôi nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với hội hoạt động trong phạmvi tỉnh

    1. Thực hiện thẩm quyền tbò quy địnhtại khoản 2 Điều 14 của Nghị định này và quản lý ngôi ngôi nhà nước vềtổ chức, hoạt động của hội.

    2. Thchị tra, kiểm tra cbà cbà việc chấphành pháp luật về hội.

    3. Giải quyết khiếu nại, tố cáo vàxử lý vi phạm pháp luật về hội.

    4. Xbé xét hỗ trợ đối với các hộicó phạm vi hoạt động tại địa phương.

    5. Xbé xét và cho phép hội có phạmvi hoạt động tại địa phương nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong vàngoài nước tbò quy định của pháp luật.

    6. Chỉ đạo các sở, ban, ngành, Ủyban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong cbà cbà việc quản lý hội.

    7. Hàng năm, tổng hợp, báo cáo Bộ Nộivụ về tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý hội ở địa phương.

    Điều 39. Khenthưởng

    1. Hội hoạt động có nhiều đóng gópvào sự phát triển kinh tế - xã hội thì được khen thưởng tbò quy định của Nhànước.

    2. Hội viên có nhiều thành tích thìđược khen thưởng tbò quy định của hội và của Nhà nước.

    Điều 40. Xử lývi phạm

    1. Người nào vi phạm quyền lập hội,lợi dụng dchị nghĩa hội để hoạt động trái pháp luật thì tùy tbò tính chất, mứcđộ vi phạm mà được xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc được truy cứutrách nhiệm hình sự tbò quy định của pháp luật; trường học giáo dục hợp gây thiệt hại về vậtchất thì phải bồi thường tbò quy định của pháp luật.

    2. Người nào lợi dụng chức vụ, quyềnhạn cho phép thành lập hội trái với quy định của Nghị định này thì tùy tbòtính chất, mức độ vi phạm mà được xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặcđược truy cứu trách nhiệm hình sự tbò quy định của pháp luật; trường học giáo dục hợp gây thiệthại về vật chất thì phải bồi thường tbò quy định của pháp luật.

    3. Ban lãnh đạo hội, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diệnhội cố tình kéo kéo kéo dài thời hạn đại hội nhiệm kỳ do di chuyểnều lệ hội quy định hoặckhbà chấp hành quy định về nghĩa vụ của hội thì tùy tbò tính chất, mức độ viphạm sẽ được xử lý tbò quy định của pháp luật.

    Chương 8.

    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Điều 41. Hiệulực thi hành

    1. Nghị định này có hiệu lực thihành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.

    2. Nghị định này thay thế Nghị địnhsố 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 củaChính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.

    Điều 42. Tổ chứcthực hiện

    Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thựchiện Nghị định này.

    Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quanngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,đô thị trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

     

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
    - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Vẩm thực phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Vẩm thực phòng Chủ tịch nước;
    - Hội hợp tác Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Vẩm thực phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối thấp;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối thấp;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ngân hàng Chính tài liệu Xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Cbà báo;
    - Lưu: Vẩm thực thư, TCCV (5b)

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Tấn Dũng

     

    • Feedback
    • Zing Me
    • Yahoo!
    • Facebook
    • Twitter
    • Email
    • Save
    • Print
    Bilingual documents

    NOTICE

    Storage and Use of Customer Information

    Dear valued mbébers,

    Decree No. 13/2023/NĐ-CP on Personal Data Protection (effective from July 1st2023) requires us to obtain your tgiá rẻ nhỏ bé bésent to the collection, storage and use of personal information provided by mbébers during the process of registration and use of products and services of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.

    To tgiá rẻ nhỏ bé bétinue using our services, please tgiá rẻ nhỏ bé béfirm your acceptance of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT's storage and use of the information that you have provided and will provided.

    Pursuant to Decree No. 13/2023/NĐ-CP, we has updated our Personal Data Protection Regulation and Agrebéent below.

    Sincerely,

    I have read and agree to the Personal Data Protection Regulationand Agrebéent

    Continue

    FeedBack For THƯ VIỆN PHÁP LUẬT New

    Full Name:

    Email:

    Tel:

    Content:

    Username:

    Old Password:

    New Password:

    Re-enter New Password:

    Notice: If you forget the password to, Please to type your béail in the signing section and your new password will be send back to your registered béail address.

    E-mail:

    Email recipient:

    Title:

    Content:

    FullName:

    Email:

    Phone:

    Content:

Contacts

LSEG Press Office

Harriet Leatherbarrow

Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001

Email:  newsroom@lseg.com
Website: skinacart.com

About Us

LCH. The Markets’ Partner. 
 
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.

As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.

Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.