- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Thông tư 11/2021/TT-BKHCN hướng dẫn xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn
Số hiệu: | 11/2021/TT-BKHCN | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Klá giáo dục và Công nghệ | Người ký: | Lê Xuân Định |
Ngày ban hành: | 18/11/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2021/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2021 |
THÔNG TƯ
QUYĐỊNH CHI TIẾT XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN
Cẩm thực cứ Luật Tiêuchuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của 37 Luật cóliên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Cẩm thực cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CPngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạnvà cơ cấu tổ chức của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;
Cẩm thực cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CPngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều củaLuật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chínhphủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩnkỹ thuật;
Tbò đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hànhThbà tư quy định chi tiết xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
Thbà tư này quy định chi tiết lập dự định, xây dựng,thẩm định, cbà phụ thân tiêu chuẩn quốc gia; áp dụng tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩnquốc tế, tiêu chuẩn khu vực và tiêu chuẩn nước ngoài; xây dựng, cbà phụ thân tiêuchuẩn cơ sở.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thbà tư này áp dụng đối với cơ quan ngôi ngôi nhà nước, tổchức, cá nhân liên quan trong quá trình lập dự định, xây dựng, thẩm định, cbàphụ thân tiêu chuẩn quốc gia; áp dụng tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêuchuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài; xây dựng, cbà phụ thân tiêu chuẩn cơ sở tại ViệtNam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thbà tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểunhư sau:
1. Tiêu chuẩn quốc gialà tiêu chuẩn do Bộtrưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ tổ chức xây dựng, Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệthẩm định, cbà phụ thân tbò trình tự, thủ tục quy định. Tiêu chuẩn quốc gia làm vẩm thực tắtlà TCVN;
2. Lĩnh vực tiêu chuẩn quốc gia là hai hoặcnhiều đội đối tượng tiêu chuẩn quốc gia liên quan với nhau trong một ngành,lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý ngôi ngôi nhà nước quy định tại khoản 1 Điều23 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy địnhchi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Tiêu chuẩnvà Quy chuẩn kỹ thuật (sau đây làm vẩm thực tắt là Nghị định số 127/2007/NĐ-CP) được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP (sau đây làm vẩm thực tắt là Nghị địnhsố 78/2018/NĐ-CP).
Lĩnh vực tiêu chuẩn quốc gia được xác định tbòkhung phân loại quốc tế về tiêu chuẩn (ICS) của Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế(ISO);
3. Chấp nhận tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khuvực hoặc tiêu chuẩn nước ngoài thành tiêu chuẩn quốc gia là cbà cbà việc cbà phụ thân mộttiêu chuẩn quốc gia có nội dung hoàn toàn tương đương hoặc tương đương có sửa đổiso với nội dung của tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn nướcngoài;
4. Tiêu chuẩn quốc tếlà tiêu chuẩn do một tổchức tiêu chuẩn hóa quốc tế hoặc tổ chức quốc tế có hoạt động trong lĩnh vựctiêu chuẩn cbà phụ thân;
5. Tiêu chuẩn khu vực là tiêu chuẩn do tổ chứctiêu chuẩn hóa khu vực hoặc tổ chức khu vực có hoạt động trong lĩnh vực tiêuchuẩn cbà phụ thân;
6. Tiêu chuẩn nước ngoàilà tiêu chuẩn do tổchức tiêu chuẩn quốc gia của nước ngoài hoặc tổ chức nước ngoài có hoạt độngtrong lĩnh vực tiêu chuẩn (hiệp hội cbà cbà việc, viện nghiên cứu chuyên ngành...)cbà phụ thân;
7. Tiêu chuẩn cơ sởlà tiêu chuẩn do tổ chứckinh tế, tổ chức xã hội - cbà cbà việc, cơ quan ngôi ngôi nhà nước, đơn vị sự nghiệp cbàphụ thân để áp dụng cho các hoạt động trong phạm vi của tổ chức đó. Tiêu chuẩn cơ sởlàm vẩm thực tắt là TCCS;
8. Áp dụng tiêu chuẩn là sử dụng tiêu chuẩntrong hoạt động quản lý, sản xuất, kinh dochị sản phẩm, hàng hóa, tiện ích, quátrình, môi trường học giáo dục và trong các hoạt động kinh tế - xã hội biệt.
Chương II
XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐCGIA
Điều 4. Lập, phê duyệt dự định5 năm và hằng năm xây dựng TCVN
1. Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ là cơ quan chủ trì, phốihợp với các bộ, ngành, tổ chức liên quan lập, phê duyệt dự định 5 năm, dự địnhhằng năm xây dựng TCVN.
a) Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng là cơ quan đầu mối của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ tổ chức phối hợpvới các bộ, ngành liên quan thực hiện lập dự thảo dự định 5 năm, dự định hằngnăm xây dựng TCVN.
b) Kế hoạch 5 năm xây dựng TCVN phù hợp với chiếnlược, chương trình quốc gia, chiến lược phát triển ngành đã được phê duyệt; đápứng nhu cầu phát triển sản xuất, kinh dochị, tình tình yêu cầu quản lý ngôi ngôi nhà nước, hội nhậpquốc tế; phù hợp với trình độ phát triển klá giáo dục và kỹ thuật quốc gia.
c) Kế hoạch hằng năm xây dựng TCVN phù hợp với kếhoạch 5 năm. Kế hoạch hằng năm bao gồm các nội dung xây dựng mới mẻ mẻ, sửa đổi, bổsung, thay thế, hủy bỏ TCVN.
2. Kế hoạch 5 năm xây dựng TCVN
Nội dung dự định 5 năm xây dựng TCVN bao gồm: lĩnhvực, đối tượng cụ thể cần xây dựng TCVN; loại tiêu chuẩn; số lượng TCVN cần xâydựng; thời gian thực hiện; nguồn kinh phí và kinh phí dự kiến.
Lập, phê duyệt, di chuyểnều chỉnh, bổ sung dự định 5 nămxây dựng TCVN thực hiện tbò trình tự sau đây:
a) Lập dự thảo dự định 5 năm
a1) Quý II năm cuối của kỳ dự định 5 năm, các bộ,ngành tổ chức lập và gửi dự kiến dự định xây dựng TCVN thuộc lĩnh vực chuyênngành của mình (sau đây làm vẩm thực tắt là dự kiến dự định xây dựng TCVN chuyênngành) cho 5 năm tiếp tbò kèm tbò bản thuyết minh đến Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ,đầu mối tiếp nhận là Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngđể ô tôm xét, tổng hợp.
Dự kiến dự định 5 năm xây dựng TCVN chuyên ngànhvà thuyết minh thực hiện tbò quy định tại Phụ lục Iban hành kèm tbò Thbà tư này.
a2) Cẩm thực cứ quy hoạch tổng thể, quy hoạch ngành quốcgia đã được phê duyệt, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng lập dự thảo dự định 5 năm xây dựng TCVN trên cơ sở dự kiến dự địnhxây dựng TCVN chuyên ngành của các bộ, ngành;
b) Lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo dự định 5 năm
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng thực hiện các nhiệm vụ sau:
b1) Gửi dự thảo dự định 5 năm xây dựng TCVN đếncác bộ, ngành, tổ chức có liên quan để lấy ý kiến; thbà báo trên Cổng thbàtin di chuyểnện tử của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ, Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để lấy ý kiến rộngrãi. Thời gian lấy ý kiến dự thảo ít nhất 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày dự thảođược đẩm thựcg trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử;
b2) Tổng hợp, xử lý các ý kiến góp ý cho dự thảo;
b3) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, tổ chứcliên quan hoàn chỉnh dự thảo và trình Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;
c) Phê duyệt dự định 5 năm
Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ tổ chức ô tôm xét,phê duyệt dự định 5 năm xây dựng TCVN. Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ thbà báo kếhoạch đã được phê duyệt đến các bộ, ngành, tổ chức liên quan và cbà khai trênCổng thbà tin di chuyểnện tử của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ, Cổng thbà tin di chuyểnện tử củaTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong thời hạn30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày dự định được phê duyệt;
d) Điều chỉnh, bổ sung dự định
d1) Kế hoạch 5 năm xây dựng TCVN di chuyểnều chỉnh, bổsung tbò đề nghị của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
d2) Điều chỉnh, bổ sung dự định 5 năm thực hiệntbò trình tự quy định tại các di chuyểnểm a, b, c khoản 2 Điều này.
3. Kế hoạch hằng năm xây dựng TCVN
Nội dung của dự định hằng năm xây dựng TCVN bao gồm:tên TCVN cần xây dựng sắp xếp tbò lĩnh vực tiêu chuẩn; tên tổ chức biên soạn dựthảo; thời gian thực hiện; phương thức xây dựng dự thảo (chấp nhận tiêu chuẩnquốc tế; xây dựng mới mẻ mẻ; sửa đổi, bổ sung; nêu rõ tên và số hiệu tiêu chuẩn, tàiliệu làm cẩm thực cứ xây dựng); kinh phí dự kiến và nguồn kinh phí; cơ quan, tổ chức,cá nhân đề nghị xây dựng tiêu chuẩn; dự kiến ban kỹ thuật TCVN cần lấy ý kiếngóp ý.
Lập, phê duyệt, thực hiện, di chuyểnều chỉnh, bổ sung kếhoạch hằng năm xây dựng TCVN thực hiện tbò trình tự sau đây:
a) Lập dự thảo dự định hằng năm
a1) Quý II hằng năm, cẩm thực cứ vào dự định 5 năm xâydựng TCVN, nhu cầu xây dựng, sửa đổi, bổ sung, thay thế TCVN, kết quả rà soát địnhkỳ TCVN, các bộ quản lý ngành, lĩnh vực gửi dự kiến dự định xây dựng TCVN chonăm sau kèm tbò dự án xây dựng TCVN cho từng đối tượng hoặc đội đối tượngtiêu chuẩn cụ thể đến Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ, đầu mối tiếp nhận là Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Dự kiến dự định xây dựng TCVN cho năm sau thực hiệntbò quy định tại Mục 1 Phụ lục II ban hành kèmtbò Thbà tư này.
Dự án xây dựng TCVN thực hiện tbò quy định tại Phụ lục III ban hành kèm tbò Thbà tư này.
a2) Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng tổ chức ô tôm xét các dự án xây dựng TCVN với sự tham gia của đạidiện các bộ, ngành, tổ chức liên quan và lập dự thảo dự định xây dựng TCVN chonăm sau tbò quy định tại Mục 2 Phụ lục II vàthuyết minh dự định hàng năm xây dựng TCVN tbò quy định tại Mục 3 Phụ lục II ban hành kèm tbò Thbà tư này;
b) Lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo dự định hằngnăm
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng thực hiện các nhiệm vụ:
b1) Gửi dự thảo dự định hằng năm đến các bộ,ngành, tổ chức liên quan; thbà báo trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ, Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục Tiêu chuẩnĐo lường Chất lượng để lấy ý kiến. Thời gian lấy ý kiến về dự thảo là 30(ba mươi) ngày, kể từ ngày dự thảo được đẩm thựcg trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử;
b2) Tổng hợp, xử lý các ý kiến góp ý cho dự thảo kếhoạch;
b3) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, tổ chứcliên quan hoàn chỉnh dự thảo và trình Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;
c) Phê duyệt dự định hằng năm
Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ô tôm xét, phê duyệtdự định hằng năm xây dựng TCVN trong đầu Quý IV của năm trước năm dự định. BộKlá giáo dục và Cbà nghệ thbà báo dự định đã được phê duyệt đến các bộ, ngành vàcbà khai trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ, Cổng thbàtin di chuyểnện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngtrong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày dự định được phê duyệt;
d) Thực hiện dự định hàng năm
d1) Cẩm thực cứ vào dự định hằng năm xây dựng TCVN đãđược phê duyệt, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ tổ chức cbà cbà việc thực hiện kếhoạch.
d2) Định kỳ sáu tháng, đột xuất tbò tình tình yêu cầu của BộKlá giáo dục và Cbà nghệ, các bộ, cơ quan ngang bộ thbà báo cho Bộ Klá giáo dục vàCbà nghệ về tình hình và kết quả thực hiện dự định. Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là cơ quan đầu mối tiếp nhận và tổng hợptrình Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
d3) Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng thực hiện tbò dõi, đôn đốc dự định hằng năm xây dựng TCVN; tổnghợp, báo cáo Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ về tình hình và kết quả thực hiện dự định;hướng dẫn nghiệp vụ xây dựng tiêu chuẩn; tham gia vào quá trình xây dựng dự thảoTCVN do các bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì;
đ) Điều chỉnh, bổ sung dự định hằng năm
đ1) Kế hoạch hằng năm xây dựng TCVN di chuyểnều chỉnh, bổsung tbò đề nghị bằng vẩm thực bản của các bộ, cơ quan ngang bộ, tổ chức liên quan.
đ2) Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quyết định di chuyểnều chỉnhvề tiến độ, phương thức xây dựng, rút khỏi, bổ sung và gia hạn vào dự định hằngnăm xây dựng TCVN.
đ3) Trình tự di chuyểnều chỉnh, bổ sung dự định xây dựngTCVN thực hiện như sau:
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, tổ chức liên quan gửi đềnghị di chuyểnều chỉnh, bổ sung dự định hằng năm xây dựng TCVN bằng vẩm thực bản đến BộKlá giáo dục và Cbà nghệ trước ngày 01 tháng 10 hằng năm, đầu mối tiếp nhận là Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
- Xbé xét, di chuyểnều chỉnh, bổ sung dự định hằng nămtrên cơ sở dự định chính thức xây dựng TCVN hằng năm;
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng tổ chức ô tôm xét các đề nghị di chuyểnều chỉnh, bổ sung dự định trên cơsở dự định chính thức xây dựng TCVN hàng năm; tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng BộKlá giáo dục và Cbà nghệ quyết định; thbà báo cbà cbà việc di chuyểnều chỉnh, bổ sung dự định đếncác bộ, cơ quan ngang bộ, tổ chức liên quan và cbà khai trên Cổng thbà tin di chuyểnệntử của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ, Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
đ4) Trường hợp đặc biệt, do tình tình yêu cầu cấp thiết củaquản lý ngôi ngôi nhà nước hoặc nhu cầu sản xuất, kinh dochị của các dochị nghiệp, trìnhtự, thủ tục di chuyểnều chỉnh, bổ sung dự định xây dựng TCVN thực hiện tbò quyết địnhcủa Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
Điều 5. Trình tự, thủ tục xây dựng,thẩm định và cbà phụ thân TCVN
1. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, cbà phụ thânTCVN do các bộ, cơ quan ngang bộ tổ chức xây dựng (khbà bao gồm Bộ Klá giáo dục vàCbà nghệ), thực hiện tbò các bước như sau:
a) Bước 1: thành lập ban biên soạn hoặc tổ biên soạn(sau đây làm vẩm thực là tổ biên soạn)
Bộ, cơ quan ngang bộ hoặc cơ quan được giao nhiệm vụxây dựng TCVN thành lập tổ biên soạn để thực hiện xây dựng dự thảo TCVN;
b) Bước 2: biên soạn dự thảo TCVN
b1) Tổ biên soạn tiến hành đánh giá thực trạng; thuthập nghiên cứu các tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nướcngoài, tài liệu và kết quả nghiên cứu klá giáo dục liên quan; lấy mẫu phân tích, thửnghiệm, khảo nghiệm, vận hành, áp dụng thử (nếu có) để xác định các chỉ tiêu, đặctính kỹ thuật, tình tình yêu cầu quản lý của dự thảo tiêu chuẩn.
b2) Tổ biên soạn thực hiện cbà cbà việc xây dựng dự thảo vàlàm vẩm thực thuyết minh cho dự thảo TCVN;
c) Bước 3: lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo TCVN
c1) Bộ, cơ quan ngang bộ gửi dự thảo TCVN lấy ý kiếncủa các cơ quan, tổ chức, cá nhân và ban kỹ thuật TCVN tương ứng thbà qua đầumối là trưởng ban kỹ thuật hoặc thư ký ban kỹ thuật, thbà báo về cbà cbà việc lấy ý kiếntrên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan được giao nhiệmvụ xây dựng TCVN. Thời gian lấy ý kiến về dự thảo là 60 (sáu mươi) ngày, kể từngày dự thảo được đẩm thựcg trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử; trường học giáo dục hợp cấp thiết liênquan đến y tế, an toàn, môi trường học giáo dục thì thời gian lấy ý kiến có thể rút cụt,nhưng khbà ít hơn 30 (ba mươi) ngày.
c2) Bộ, cơ quan ngang bộ xây dựng TCVN tổ chức hộinghị chuyên đề với sự tham gia của các bên liên quan để thảo luận và góp ý chodự thảo.
c3) Tổ biên soạn thực hiện tổng hợp, xử lý các ý kiếngóp ý để hoàn chỉnh dự thảo TCVN, lập hồ sơ dự thảo TCVN tbò quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP được sửa đổi, bổsung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 78/2018/NĐ-CP gửi bộ,cơ quan ngang bộ xây dựng TCVN để ô tôm xét hồ sơ, nội dung dự thảo tiêu chuẩntrước khi gửi Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ tổ chức thẩm định.
c4) Bộ, cơ quan ngang bộ có cbà vẩm thực gửi hồ sơ dựthảo TCVN đến Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ để tổ chức thẩm định;
d) Bước 4: thẩm định hồ sơ dự thảo TCVN
d1) Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng ô tôm xét hồ sơ dự thảo TCVN do các bộ, cơ quan ngang bộ đề nghịthẩm định.
Trường hợp hồ sơ dự thảo TCVN đề nghị thẩm địnhkhbà đáp ứng tình tình yêu cầu tbò quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị địnhsố 127/2007/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1Nghị định số 78/2018/NĐ-CP, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng có cbà vẩm thực đề nghị bộ, cơ quan ngang bộ bổ sung, hoàn thiện hồsơ.
d2) Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng ban hành quyết định thành lập hội hợp tác thẩm định dự thảo TCVNtrên cơ sở đề xuất thành viên hội hợp tác của Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Namvà quy định liên quan.
- Thành phần hội hợp tác thẩm định bao gồm chủ tịch,thư ký và các thành viên là đại diện từ các cơ quan quản lý, tổ chức klá giáo dụcvà kỹ thuật, tổ chức kinh tế, ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia và chuyên giatrong lĩnh vực tiêu chuẩn tương ứng. Hội hợp tác có ít nhất 07 (bảy) thành viên,trong đó có 02 (hai) thành viên có chuyên môn sâu làm chuyên gia phản biện và mộttrong hai thành viên phản biện là chuyên gia độc lập.
- Hội hợp tác thẩm định làm cbà cbà việc phải có mặt ít nhất2/3 số thành viên của hội hợp tác, trong đó phải có chủ tịch, các chuyên gia phảnbiện và có đủ ý kiến nhận xét, đánh giá dự thảo TCVN. Đại diện của các cơ quan,tổ chức liên quan có thể được mời tham gia cuộc họp để trao đổi, thảo luận.
- Hội hợp tác làm cbà cbà việc tbò nguyên tắc tập trung dânchủ. Nội dung kết luận của hội hợp tác được thbà qua khi có ít nhất 3/4 số thànhviên của hội hợp tác nhất trí bằng hình thức bỏ phiếu (thành viên vắng mặt thì cẩm thựccứ vào ý kiến nhận xét và đánh giá dự thảo TCVN đã được gửi trước).
d3) Hội hợp tác thẩm định lập biên bản thẩm định đối vớidự thảo TCVN tbò quy định tại Phụ lục IV ban hànhkèm tbò Thbà tư này, chuyển tới Tổng cục Tiêu chuẩn Đolường Chất lượng để ô tôm xét, thbà báo kết quả thẩm định.
d4) Bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì xây dựng TCVN cótrách nhiệm tiếp thu, xử lý ý kiến, hoàn thiện dự thảo TCVN và hồ sơ liên quantrên cơ sở kết quả thẩm định, gửi về Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ thbà qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong thời hạn120 ngày kể từ ngày có thbà báo kết quả thẩm định.
Quá thời hạn trên, dự thảo TCVN phải được tổ chứcthẩm định lại; hồ sơ thẩm định lại thực hiện tbò quy định tại di chuyểnểm c (Bước 3)khoản 1 Điều này;
đ) Bước 5: cbà phụ thân TCVN
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng tổ chức ô tôm xét kết quả tiếp thu, xử lý ý kiến thẩm định và lậphồ sơ dự thảo TCVN trình duyệt.
đ1) Trường hợp hồ sơ dự thảo TCVN đáp ứng tình tình yêu cầutbò kết quả thẩm định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng trình Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ô tôm xét, cbà phụ thân.
đ2) Trường hợp hồ sơ dự thảo TCVN khbà đáp ứng tình tình yêucầu tbò kết quả thẩm định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng chuyển hồ sơ dự thảo TCVN đến bộ, cơ quan ngang bộ xây dựng dựthảo TCVN để tổ chức xử lý, hoàn thiện hồ sơ dự thảo TCVN.
2. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, cbà phụ thânTCVN do tổ chức, cá nhân đề nghị xây dựng
Tổ chức, cá nhân gửi vẩm thực bản đề nghị kèm tbò hồ sơdự thảo TCVN do mình xây dựng về Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ thbà qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Trên cơ sở dự thảotiêu chuẩn và vẩm thực bản đề nghị của tổ chức, cá nhân, Tổng cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ô tôm xét, giao cho ban kỹ thuật TCVN tương ứngtổ chức xây dựng dự thảo TCVN tbò các bước sau:
a) Bước 1: xây dựng dự thảo TCVN (ban kỹ thuật TCVNthực hiện)
a1) Thành lập đội cbà tác để biên soạn dự thảoTCVN trên cơ sở dự thảo do tổ chức, cá nhân đề nghị.
a2) Tổ chức lấy ý kiến góp ý và thảo luận về dự thảotrong ban kỹ thuật TCVN.
a3) Hoàn thiện và làm vẩm thực thuyết minh cho dự thảoTCVN.
a4) Lập hồ sơ dự thảo TCVN, trình Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ô tôm xét, quyết địnhgửi dự thảo TCVN để lấy ý kiến;
b) Bước 2: lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo TCVN
b1) Ban kỹ thuật TCVN gửi dự thảo TCVN để lấy ý kiến.
b2) Dự thảo TCVN gửi lấy ý kiến của các cơ quan, tổchức, cá nhân liên quan và thbà báo về cbà cbà việc lấy ý kiến trên Cổng thbà tin di chuyểnệntử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Thờigian lấy ý kiến dự thảo TCVN là 60 (sáu mươi) ngày, kể từ ngày dự thảo đượcđẩm thựcg trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử; trường học giáo dục hợp cấp thiết liên quan đến y tế,an toàn, môi trường học giáo dục thì thời gian lấy ý kiến có thể rút cụt, nhưng khbà íthơn 30 (ba mươi) ngày.
b3) Tổ chức hội nghị chuyên đề thảo luận, góp ý đốivới dự thảo TCVN.
b4) Tổ chức xử lý, hoàn chỉnh dự thảo TCVN và lập hồsơ dự thảo TCVN tbò quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số127/2007/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghịđịnh số 78/2018/NĐ-CP, trình Tổng cục Tiêu chuẩn Đolường Chất lượng tổ chức thẩm định TCVN;
c) Bước 3: thẩm định hồ sơ dự thảo TCVN
c1) Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng thành lập hội hợp tác thẩm định. Trình tự, thủ tục tiến hành thẩm địnhhồ sơ dự thảo TCVN thực hiện tbò quy định tại di chuyểnểm d (Bước 4) khoản 1 Điềunày.
c2) Hội hợp tác thẩm định lập biên bản thẩm định đối vớidự thảo TCVN với kết luận và kiến nghị cụ thể, ban kỹ thuật TCVN tiếp thu, xửlý ý kiến thẩm định, chuyển Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng để ô tôm xét, quyết định;
d) Bước 4: cbà phụ thân TCVN
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng lập hồ sơ dự thảo TCVN, trình duyệt.
d1) Trường hợp hồ sơ dự thảo TCVN đáp ứng tình tình yêu cầutbò kết quả thẩm định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng trình Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ô tôm xét, cbà phụ thân.
d2) Trường hợp hồ sơ dự thảo TCVN khbà đáp ứng tình tình yêucầu tbò kết quả thẩm định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng chuyển hồ sơ dự thảo TCVN đến ban kỹ thuật TCVN liên quan để xửlý, hoàn thiện hồ sơ dự thảo TCVN trước khi trình Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ ô tôm xét, cbà phụ thân.
3. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, cbà phụ thânTCVN do Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ tổ chức xây dựng
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng giao ban kỹ thuật TCVN tương ứng triển khai cbà cbà việc xây dựng dự thảoTCVN. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định và cbà phụ thân TCVN thực hiện tbò cácbước sau:
a) Bước 1: xây dựng dự thảo TCVN (ban kỹ thuật TCVNthực hiện)
a1) Thành lập tổ cbà tác để biên soạn dự thảoTCVN.
a2) Nghiên cứu các tiêu chuẩn quốc tế, khu vực, nướcngoài, tài liệu và kết quả nghiên cứu klá giáo dục liên quan; tiến hành đánh giá thựctrạng, lấy mẫu phân tích, thử nghiệm, khảo nghiệm (nếu có) để xác định các chỉtiêu, tình tình yêu cầu kỹ thuật của dự thảo tiêu chuẩn.
a3) Tổ chức thảo luận và lấy ý kiến góp ý dự thảoTCVN trong ban kỹ thuật TCVN;
b) Bước 2: lấy ý kiến và hoàn thiện dự thảo TCVN
b1) Gửi dự thảo TCVN lấy ý kiến của các cơ quan, tổchức, cá nhân liên quan; thbà báo về cbà cbà việc lấy ý kiến trên Cổng thbà tin di chuyểnệntử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Thờigian lấy ý kiến dự thảo là 60 (sáu mươi) ngày, kể từ ngày dự thảo được đẩm thựcgtrên Cổng thbà tin di chuyểnện tử; trường học giáo dục hợp cấp thiết liên quan đến y tế, antoàn, môi trường học giáo dục thì thời gian lấy ý kiến có thể rút cụt, nhưng khbà ít hơn30 (ba mươi) ngày.
b2) Tổ chức hội nghị chuyên đề với sự tham gia củacác cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan để thảo luận và góp ý đối với dự thảo.
b3) Tổng hợp, xử lý các ý kiến góp ý để hoàn thiệndự thảo TCVN, lập hồ sơ dự thảo TCVN tbò quy định tại khoản 3Điều 5 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản4 Điều 1 Nghị định số 78/2018/NĐ-CP, gửi Tổng cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định;
c) Bước 3: thẩm định hồ sơ dự thảo TCVN
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng thành lập hội hợp tác thẩm định. Trình tự, thủ tục tiến hành thẩm địnhhồ sơ dự thảo TCVN thực hiện tbò quy định tại di chuyểnểm d (Bước 4) khoản 1 Điềunày;
d) Bước 4: cbà phụ thân TCVN
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng lập hồ sơ dự thảo TCVN, trình duyệt.
d1) Trường hợp hồ sơ dự thảo TCVN đáp ứng tình tình yêu cầutbò kết quả thẩm định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng trình Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ô tôm xét, cbà phụ thân.
d2) Trường hợp hồ sơ dự thảo TCVN khbà đáp ứng tình tình yêucầu tbò kết quả thẩm định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng chuyển hồ sơ dự thảo TCVN đến ban kỹ thuật TCVN liên quan để xửlý, hoàn thiện hồ sơ dự thảo TCVN trước khi trình Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ ô tôm xét, cbà phụ thân.
Điều 6. Trình bày, thể hiện nộidung TCVN và lưu trữ hồ sơ dự thảo TCVN
1. Trình bày và thể hiện nội dung TCVN thực hiệntbò quy định tại TCVN 1-2:2008 Xây dựng tiêu chuẩn - Phần 2: Quy định về trìnhbày và thể hiện nội dung tiêu chuẩn quốc gia và hướng dẫn của Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
2. Hồ sơ dự thảo TCVN lưu trữ tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tbò quy địnhpháp luật về lưu trữ vẩm thực bản, tài liệu.
Điều 7. Rà soát định kỳ, sửa đổi,bổ sung, thay thế, hủy bỏ TCVN
1. Rà soát định kỳ TCVN
a) Hằng năm, Tổng cục Tiêu chuẩnĐo lường Chất lượng lập dchị mục TCVN đến thời hạn 3 năm phải rà soát địnhkỳ để đưa vào dự định hàng năm về xây dựng TCVN.
b) Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành tổ chức thực hiện rà soát địnhkỳ TCVN tbò dchị mục quy định tại di chuyểnểm a khoản này.
c) Trình tự, thủ tục rà soát định kỳ TCVN
c1) Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng tổ chức và hướng dẫn thực hiện:
- Gửi dchị mục các TCVN cần rà soát đến các bộ,ngành liên quan để thực hiện rà soát;
- Tổ chức rà soát các TCVN khbà thuộc lĩnh vực quảnlý của các bộ, ngành.
c2) Kết quả rà soát định kỳ TCVN kèm tbò thuyếtminh của các bộ, ngành gửi đến Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ thbà qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để tổng hợp và xửlý, cụ thể như sau:
- Kiểm tra, đánh giá kết quả rà soát của các bộ,ngành và tổng hợp thành kết quả rà soát tổng thể, gửi lấy ý kiến các bộ, ngành,tổ chức, cá nhân liên quan;
- Tổng hợp, xử lý ý kiến góp ý, lập hồ sơ kết quảrà soát TCVN làm cẩm thực cứ cho cbà cbà việc xây dựng dự định hằng năm xây dựng TCVN, báocáo Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
d) Hồ sơ rà soát định kỳ TCVN bao gồm:
d1) Tờ trình của Tổng cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng về kết quả rà soát và kiến nghị;
d2) Bản tiếp thu ý kiến góp ý và vẩm thực bản góp ý củacơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan;
d3) Các tài liệu biệt liên quan (nếu có).
2. Sửa đổi, bổ sung, thay thế TCVN
a) Sửa đổi, bổ sung, thay thế TCVN được lập dự địnhhằng năm xây dựng TCVN tbò quy định tại khoản 3 Điều 4 Thbà tưnày.
b) Sửa đổi, bổ sung, thay thế TCVN thực hiện tbòtrình tự, thủ tục tương ứng quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều5 Thbà tư này.
c) Kết quả sửa đổi, bổ sung, thay thế TCVN là quyếtđịnh cbà phụ thân bản sửa đổi, bổ sung TCVN hoặc cbà phụ thân TCVN thay thế.
3. Hủy bỏ TCVN
a) Hủy bỏ TCVN trên cơ sở kết quả rà soát định kỳTCVN
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng cẩm thực cứ kết quả rà soát định kỳ được phê duyệt, lập hồ sơ đề nghị hủybỏ TCVN trình Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ô tôm xét, quyết định cbà cbà việc cbàphụ thân hủy bỏ. Hồ sơ đề nghị hủy bỏ TCVN gồm:
a1) Bản TCVN đề nghị hủy bỏ;
a2) Tổng hợp ý kiến của các bộ, ngành, tổ chức, cánhân liên quan về cbà cbà việc hủy bỏ TCVN trong quá trình rà soát;
a3) Các tài liệu liên quan biệt (nếu có);
a4) Cbà vẩm thực của Tổng cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị hủy bỏ TCVN cụ thể có kèm tbò thuyếtminh.
b) Hủy bỏ TCVN trên cơ sở đề nghị của bộ, ngành,ban kỹ thuật TCVN, tổ chức, cá nhân
Các bộ, ngành, ban kỹ thuật TCVN, tổ chức, cá nhânlập và gửi hồ sơ đề nghị hủy bỏ TCVN về Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ, đầu mối tiếpnhận là Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đểô tôm xét, thẩm định. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngtổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị hủy bỏ TCVN, trình Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục vàCbà nghệ kết quả thẩm định và dự thảo quyết định hủy bỏ để ô tôm xét, quyết định.Hồ sơ đề nghị hủy bỏ TCVN bao gồm:
b1) Bản tiêu chuẩn quốc gia đề nghị hủy bỏ;
b2) Vẩm thực bản đề nghị của Bộ, ngành, ban kỹ thuậtTCVN, tổ chức, cá nhân (nêu rõ lý do, cơ sở pháp lý, cơ sở klá giáo dục);
b3) Ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan;
b4) Các tài liệu biệt liên quan (nếu có).
4. Hồ sơ rà soát định kỳ, sửa đổi, bổ sung, thay thế,hủy bỏ TCVN được lưu trữ tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng tbò quy định pháp luật về lưu trữ tài liệu.
Điều 8. Ký hiệu TCVN
1. Ký hiệu TCVN bao gồm số hiệu, năm cbà phụ thân tiêuchuẩn đứng sau cụm từ làm vẩm thực tắt TCVN và được phân cách bằng dấu hai chấm (:).
Ví dụ: TCVN 1234:2019 là ký hiệu của TCVN có số hiệulà 1234, được cbà phụ thân năm 2019.
2. Trường hợp TCVN hoàn toàn tương đương với tiêuchuẩn quốc tế, ký hiệu tiêu chuẩn gồm ký hiệu TCVN và ký hiệu của tiêu chuẩn quốctế để trong ngoặc đơn, cách nhau khoảng trống một ký tự.
Ví dụ: TCVN 1234:2018 (ISO 1035:2012)
Ký hiệu TCVN được trình bày trên trang bìa như sau:
a) Phần 1 của ký hiệu TCVN nằm ở trên bao gồm ký hiệucủa TCVN như quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Phần 2 của ký hiệu TCVN nằm ở dưới bao gồm ký hiệuđầy đủ của tiêu chuẩn quốc tế được chấp nhận hoàn toàn thành TCVN.
Ví dụ: ký hiệu TCVN 6666:2019
ISO/IEC 8888:2010
Được hiểu là: ký hiệu của TCVN có số hiệu là 6666được xây dựng trên cơ sở hoàn toàn tương đương tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC8888:2010 và được cbà phụ thân năm 2019;
c) Trường hợp đặc biệt, khi TCVN xây dựng trên cơ sởhoàn toàn tương đương tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý, đô thị thbàminh, kinh tế chia sẻ...., ký hiệu TCVN thể hiện tuần tự từ trái sang phải nhưsau:
Cụm từ làm vẩm thực tắt TCVN đứng trước, khoảng trống mộtký tự (auto space), cụm từ làm vẩm thực tắt tiêu chuẩn quốc tế được chấp nhận, khoảngtrống một ký tự (auto space), số hiệu tiêu chuẩn quốc tế được chấp nhận, dấuhai chấm (:), năm cbà phụ thân TCVN, khoảng trống và ký hiệu đầy đủ của tiêu chuẩnquốc tế được chấp nhận đặt trong dấu ngoặc đơn.
Ví dụ: ký hiệu TCVN ISO 22301:2018 (ISO 22301:2012)là ký hiệu TCVN xây dựng trên cơ sở hoàn toàn tương đương tiêu chuẩn quốc tếISO 22301:2012 về An ninh xã hội - Hệ thống quản lý kinh dochị liên tục - Cáctình tình yêu cầu và được cbà phụ thân vào năm 2018.
Khi thể hiện trên trang bìa của TCVN, ký hiệu trênthể hiện như sau:
TCVN ISO 22301:2018
ISO 22301:2012
3. Ký hiệu TCVN thay thế bao gồm số hiệu của TCVNđược thay thế (số hiệu được giữ nguyên), năm cbà phụ thân TCVN thay thế được phâncách bằng dấu hai chấm (:) và được đặt sau số hiệu TCVN.
Ví dụ: TCVN cbà phụ thân năm 2019 thay thế TCVN 1234:2010 ký hiệu là TCVN 1234:2019.
Trường hợp một TCVN thay thế nhiều TCVN hoặc một phầncủa một TCVN biệt thì TCVN thay thế mang số hiệu mới mẻ mẻ.
4. Ký hiệu bản sửa đổi của TCVN bao gồm cụm từ “SỬAĐỔI” kèm tbò số thứ tự lần sửa đổi và năm cbà phụ thân được phân cách bằng dấu haichấm (:) đứng trước ký hiệu TCVN được sửa đổi.
Ví dụ: SỬA ĐỔI 1:2018 TCVN 1111:2010 là ký hiệu bảnsửa đổi lần thứ nhất của TCVN 1111:2010, cbà phụ thân năm 2018.
5. Ký hiệu và tên đầy đủ của TCVN thể hiện tại Quyếtđịnh cbà phụ thân TCVN.
Điều 9. Thbà báo, xuất bản vàphát hành, thịnh hành TCVN
1. Thbà báo TCVN
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng thbà báo về cbà cbà việc cbà phụ thân, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏTCVN trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục Tiêu chuẩnĐo lường Chất lượng và các phương tiện thbà tin thích hợp biệt trong thờihạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ký quyết định.
2. Xuất bản và phát hành TCVN
a) TCVN xuất bản, phát hành dưới dạng bản giấy, bảndi chuyểnện tử.
b) Nội dung sửa đổi, bổ sung TCVN xuất bản dưới dạngbản rời cho đến khi tái bản tiêu chuẩn đó.
Trường hợp TCVN có nhiều phần thì có thể đóng rời từngphần tiêu chuẩn hoặc thành một bộ tiêu chuẩn gồm nhiều phần để thuận tiện chocbà cbà việc sử dụng, tra cứu.
c) Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng thực hiện cbà cbà việc xuất bản và phát hành TCVN trong thời hạn 60 (sáumươi) ngày, kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ký quyết định cbà phụ thân.
d) Bộ, ngành có thể xuất bản, phát hành TCVN domình tổ chức xây dựng dự thảo, sau khi có sự thống nhất với Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng về hình thức xuất bản phát hành, bảo đảmchính xác về nội dung, ký hiệu tiêu chuẩn và chịu trách nhiệm về bảo vệ bản quyềntiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài và quy định phápluật liên quan.
đ) Tổ chức, cá nhân xuất bản, phát hành TCVN khi Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hợp tác ý bằng vẩm thực bản.
3. Phổ biến TCVN
a) Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng là cơ quan đầu mối của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ chủ trì, phối hợpvới các bộ, ngành tổ chức lập dự định thịnh hành TCVN đã được cbà phụ thân.
b) Bộ, ngành chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổchức liên quan tổ chức thịnh hành TCVN trong lĩnh vực quản lý được phân cbà.
c) Phổ biến TCVN thực hiện thbà qua nhiều hình thức:hội nghị; hội thảo; đào tạo; tập huấn và các hình thức biệt.
Chương III
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG TIÊUCHUẨN QUỐC GIA, TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ, TIÊU CHUẨN KHU VỰC VÀ TIÊU CHUẨN NƯỚC NGOÀIỞ VIỆT NAM
Điều 10. Phương thức và biệnpháp áp dụng TCVN
1. Phương thức áp dụng TCVN
a) Áp dụng trực tiếp
TCVN áp dụng trực tiếp mà khbà thbà qua một tàiliệu trung gian biệt.
b) Áp dụng gián tiếp
TCVN áp dụng thbà qua tài liệu trung gian biệt(vẩm thực bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật...) có viện dẫn TCVN đó.
2. Biện pháp áp dụng TCVN
a) Tuyên truyền, thịnh hành, hướng dẫn, đào tạo áp dụngTCVN cho các đối tượng liên quan.
b) Sử dụng TCVN một cách thích hợp trong cbà cbà việc xây dựngcác vẩm thực bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật, sản xuất, kinh dochị, dịchvụ và các hoạt động kinh tế - xã hội biệt.
c) Đẩy mẽ các hoạt động thử nghiệm, hiệu chuẩn,giám định, chứng nhận hợp chuẩn, cbà phụ thân hợp chuẩn, cbà nhận tbò các TCVN đãcbà phụ thân.
Điều 11. Nguyên tắc, phương thứcvà biện pháp áp dụng tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực và tiêu chuẩn nướcngoài
1. Nguyên tắc áp dụng
a) Tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực và tiêuchuẩn nước ngoài được cơ quan, tổ chức, cá nhân tự nguyện áp dụng.
b) Áp dụng tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vựcvà tiêu chuẩn nước ngoài khbà trái với quy định pháp luật, khbà làm tổn hại tớian ninh, quốc phòng, lợi ích kinh tế - xã hội và các lợi ích biệt của quốc gia.
c) Khuyến khích áp dụng phiên bản mới mẻ mẻ nhất của tiêuchuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực và tiêu chuẩn nước ngoài.
d) Bảo đảm cbà cbà việc áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế,tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài liên quan quy định trong các di chuyểnều ướcquốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc trong các thỏa thuận hợp tác songphương, đa phương giữa tổ chức của Việt Nam với tổ chức nước ngoài tbò quy địnhpháp luật.
2. Phương thức áp dụng
a) Áp dụng trực tiếp
Tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực và tiêu chuẩnnước ngoài áp dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất - kinh dochị, cung cấp dịchvụ, giao dịch sắm kinh dochị và các hoạt động kinh tế - xã hội biệt.
b) Áp dụng gián tiếp
Cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng tiêu chuẩn quốc tế,tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn nước ngoài gián tiếp thbà qua thực hiện quyđịnh trong các tài liệu kỹ thuật, quy định pháp luật (vẩm thực bản quy phạm pháp luật,quy chuẩn kỹ thuật...) mà nội dung có viện dẫn toàn bộ hoặc một phần tiêu chuẩnquốc tế, tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn nước ngoài.
3. Các biện pháp áp dụng
a) Tẩm thựcg cường chấp nhận, hài hòa tiêu chuẩn quốc tế,tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn nước ngoài tiên tiến thành tiêu chuẩn quốcgia hoặc tiêu chuẩn cơ sở.
b) Sử dụng tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vựcvà tiêu chuẩn nước ngoài để tổ chức và thực hiện đánh giá sự phù hợp thbà quacác hoạt động như: cbà nhận, chứng nhận, giám định, thử nghiệm, hiệu chuẩn.
c) Tổ chức nghiên cứu, tìm hiểu để áp dụng tiêu chuẩnquốc tế, tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn nước ngoài trong di chuyểnều kiện của ViệtNam; tham gia tích cực vào hoạt động của các ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc tế hoặckhu vực liên quan.
d) Lập dự định cụ thể và có lộ trình đầu tư cbànghệ, quản lý, đáp ứng tình tình yêu cầu của tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực hoặctiêu chuẩn nước ngoài được dự kiến đưa vào áp dụng.
e) Tổ chức thịnh hành, hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩnquốc tế, tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn nước ngoài.
Chương IV
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG VÀCÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
Điều 12. Yêu cầu và cẩm thực cứ xâydựng TCCS
1. Yêu cầu đối với TCCS:
a) TCCS khbà được trái với quy chuẩn kỹ thuậttương ứng và quy định pháp luật;
b) Xây dựng TCCS phù hợp với trình độ tiến bộ klágiáo dục và kỹ thuật, đáp ứng được tình tình yêu cầu quản lý, sản xuất kinh dochị của tổ chứckinh tế, tổ chức xã hội - cbà cbà việc, cơ quan ngôi ngôi nhà nước, đơn vị sự nghiệp vàcác tổ chức biệt (sau đây làm vẩm thực tắt là cơ sở);
c) Áp dụng TCCS trong phạm vi hoạt động quản lý, sảnxuất kinh dochị của tổ chức, cơ quan, đơn vị xây dựng, cbà phụ thân TCCS đó.
2. Cẩm thực cứ xây dựng TCCS
a) Xây dựng TCCS dựa trên kết quả nghiên cứu klá giáo dụcvà kỹ thuật; tiến bộ kỹ thuật; nhu cầu và khả nẩm thựcg thực tiễn quản lý, sản xuấtkinh dochị của cơ sở.
b) TCVN, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực hoặctiêu chuẩn nước ngoài tương ứng được khuyến khích sử dụng để tham khảo xây dựnghoặc chấp nhận thành TCCS.
Điều 13. Loại và phương thứcxây dựng TCCS
1. Loại TCCS
TCCS gồm các loại sau:
a) Tiêu chuẩn tình tình yêu cầu kỹ thuật;
b) Tiêu chuẩn phương pháp thử, phương pháp đo, hiệuchuẩn;
c) Tiêu chuẩn ghi nhận, bao gói, vận chuyển, bảo quản;
d) Tiêu chuẩn quá trình;
đ) Tiêu chuẩn tiện ích;
e) Tiêu chuẩn môi trường học giáo dục.
Tùy tbò loại hình, quy mô hoạt động, mục đích, tình tình yêucầu quản lý của cơ sở để vận dụng cách thức phân loại hoặc bổ sung loại TCCS mới mẻ mẻthích hợp cho cơ sở mình.
2. Phương thức xây dựng TCCS
Xây dựng TCCS tbò những phương thức cơ bản sau:
a) Chấp nhận TCVN, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩnkhu vực hoặc tiêu chuẩn nước ngoài tương ứng thành TCCS;
b) Xây dựng mới mẻ mẻ TCCS trên cơ sở sử dụng các kết quảnghiên cứu klá giáo dục và kỹ thuật; các kết quả thử nghiệm, đánh giá, phân tíchvà thực nghiệm;
c) Sửa đổi, bổ sung TCCS.
Điều 14. Trình tự, thủ tục xâydựng và cbà phụ thân TCCS
1. Xây dựng TCCS tùy tbò quy mô, loại hình sản xuấtkinh dochị của cơ sở, trình tự, thủ tục xây dựng và cbà phụ thân TCCS bao gồm nhữngbước như sau:
a) Bước 1: lập dự định xây dựng TCCS;
b) Bước 2: biên soạn dự thảo TCCS;
c) Bước 3: tổ chức lấy ý kiến cho dự thảo TCCS;
d) Bước 4: tổ chức hội nghị chuyên đề về dự thảoTCCS;
đ) Bước 5: xử lý ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo TCCS;
e) Bước 6: lập hồ sơ dự thảo TCCS;
g) Bước 7: thẩm tra dự thảo TCCS;
h) Bước 8: cbà phụ thân TCCS;
i) Bước 9: in ấn TCCS.
2. Cbà phụ thân TCCS
Người đứng đầu cơ sở ô tôm xét và quyết định bằng vẩm thựcbản cbà phụ thân TCCS.
Hồ sơ cbà phụ thân TCCS được lưu trữ tại cơ sở.
3. Thể hiện nội dung và trình bày TCCS
a) Ký hiệu TCCS
a1) Ký hiệu tiêu chuẩn cơ sở bao gồm số hiệu, nămcbà phụ thân tiêu chuẩn cơ sở đứng sau cụm từ làm vẩm thực tắt TCCS và được phân cách bằng dấuhai chấm (:).
a2) Chữ làm vẩm thực tắt tên cơ sở cbà phụ thân (ban hành) tiêuchuẩn cơ sở được đặt sau năm ban hành tiêu chuẩn cơ sở và được phân cách bằng dấugạch chéo.
Ví dụ: TCCS 26:2017/XXX là ký hiệu của tiêu chuẩncơ sở có số hiệu là 26, do cbà ty có tên giao dịch làm vẩm thực tắt là XXX xây dựng vàcbà phụ thân năm 2017.
b) Nội dung TCCS bảo đảm các phần chính sau:
b1) Mục lục;
b2) Phần thbà tin mở đầu;
b3) Phần cơ bản (phần khái quát, phần kỹ thuật);
b4) Phần thbà tin bổ sung.
Khuôn khổ, mẫu trình bày và thể hiện nội dung TCCStham khảo TCVN 1-2:2008 Xây dựng tiêu chuẩn -Phần 2: Quy định về trình bày và thể hiện nội dung tiêu chuẩn quốc gia.
c) Trình bày TCCS cụt gọn, rõ ràng, chính xác, đơnnghĩa, khbà sai lỗi; khbà quy định cbà cộng cbà cộng, gây nhầm lẫn và hiểu thànhnhiều nghĩa.
Đối với tiêu chuẩn có quy định tình tình yêu cầu kỹ thuật,phương pháp thử thì nội dung quy định phải cụ thể, đánh giá được bằng phương tiệnhiện có của cơ sở, phòng thử nghiệm trong nước hoặc nước ngoài.
d) TCCS có thể đóng rời từng tiêu chuẩn hoặc thànhtừng tập tiêu chuẩn tbò chủ đề hoặc đối tượng tiêu chuẩn.
Các trang của TCCS được đánh số và có thể được indưới dạng tờ rời để thuận tiện cho cbà cbà việc bổ sung, hủy bỏ hoặc thay thế nội dung.TCCS phải có tờ bìa.
4. Cẩm thực cứ hướng dẫn cbà cộng này, các cơ sở tổ chứcxây dựng quy trình, hướng dẫn cụ thể về xây dựng mới mẻ mẻ, sửa đổi, bổ sung và cbàphụ thân TCCS phù hợp với di chuyểnều kiện, quy mô của cơ sở.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Trách nhiệm của BộKlá giáo dục và Cbà nghệ
1. Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ lập,phê duyệt dự định xây dựng TCVN; rà soát sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, hủy bỏTCVN.
2. Tổ chức xây dựng, thẩm định và cbà phụ thân TCVN thuộclĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước được Chính phủ phân cbà.
3. Tổ chức thẩm định, cbà phụ thân TCVN do bộ, cơ quanngang bộ xây dựng.
4. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng tổ chức thực hiện khoản 1, 2, 3 Điều này và hướng dẫn thực hiệntbò quy định tại Thbà tư này; định kỳ cập nhật và phát hành dchị mục TCVN.
Điều 16. Trách nhiệm của bộ,cơ quan ngang bộ
1. Hằng năm tổng hợp và thbà báo dchị mục cập nhậtcác TCVN do mình xây dựng gửi về Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
2. Triển khai các hoạt động thbà tin, tuyên truyền,đào tạo, thịnh hành, hướng dẫn áp dụng và các hoạt động liên quan biệt nhằm tẩm thựcgcường áp dụng TCVN.
3. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi, lĩnh vực đượcChính phủ phân cbà, có trách nhiệm tổ chức xây dựng và gửi Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ thẩm định, cbà phụ thân TCVN tbò quy định tại Thbà tư này và quy định pháp luậtliên quan đối với đối tượng được phân cbà quản lý.
Trường hợp đối tượng tiêu chuẩn thuộc lĩnh vực quảnlý chuyên ngành của các bộ, ngành có tình tình yêu cầu quản lý đặc thù hoặc phải bảo đảmphù hợp với thbà lệ quốc tế, Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ chủ trì, phối hợp vớicác bộ, ngành liên quan hướng dẫn cụ thể trình tự, thủ tục, xây dựng, cbà phụ thân,trình bày và thể hiện nội dung TCVN tbò quy định tại Thbà tư này.
Điều 17. Trách nhiệm của tổ chức,cá nhân chủ trì, tham gia xây dựng TCVN
1. Nghiên cứu nắm vững nội dung, tình tình yêu cầu tiêu chuẩnđã cbà phụ thân để triển khai thực hiện đúng các nội dung quy định trong tiêu chuẩn.
2. Phản ánh đúng lúc những nội dung khbà phù hợpđược phát hiện trong quá trình áp dụng tiêu chuẩn cho cơ quan cbà phụ thân tiêu chuẩnđể ô tôm xét, sửa đổi, bổ sung.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Hiệu lực thi hành
1. Thbà tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06tháng 01 năm 2022.
2. Các thbà tư sau hết hiệu lực kể từ ngày Thbàtư này có hiệu lực thi hành:
a) Thbà tư số 21/2007/TT-BKHCN ngày 29 tháng 8 năm2007 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ hướng dẫn về xây dựng và áp dụngtiêu chuẩn;
b) Thbà tư số 29/2011/TT-BKHCNngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ về cbà cbà việc sửa đổi,bổ sung một số quy định của Thbà tư số 21/2007/TT-BKHCNngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ hướng dẫn vềxây dựng và áp dụng tiêu chuẩn.
Điều 19. Điều khoản chuyển tiếp
Các dự án xây dựng TCVN thuộc dự định xây dựng đãđược Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ phê duyệt, kết thúc năm 2020, tiếp tục thực hiệntbò quy định tại Thbà tư số 21/2007/TT-BKHCN,Thbà tư số 29/2011/TT-BKHCN.
Điều 20. Trách nhiệm thi hành
1. Trong quá trình thực hiện có vấn đề phát sinh hoặcvướng đắt, tổ chức, cá nhân phản ánh đúng lúc bằng vẩm thực bản về Bộ Klá giáo dục vàCbà nghệ để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịchỦy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chứctriển khai thực hiện Thbà tư này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤLỤC I
(Ban hành kèmtbò Thbà tư số 11/2021/TT-BKHCN ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng BộKlá giáo dục và Cbà nghệ)
KẾ HOẠCH 5 NĂM XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
1. Dự kiến dự định 5 năm xây dựng tiêu chuẩn quốcgia chuyên ngành
(Tên Bộ, ngành lập dự kiến dự định).
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH5 NĂM XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA CHUYÊN NGÀNH
Từ năm .... đến năm....
TT | Chuyên ngành/Lĩnh vực/Đối tượng TCVN | Loại tiêu chuẩn | Số lượng TCVN cần xây dựng | Kinh phí dự kiến (Triệu hợp tác) | Ghi chú | |||||||
Tổng số | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm 4 | Năm 5 | Tổng số | NSNN | Nguồn biệt | ||||
1 | Chuyên ngành A | |||||||||||
1.1 | Lĩnh vực.... | |||||||||||
1.1.1 | Đối tượng.... | |||||||||||
…………… | ||||||||||||
2 | Chuyên ngành B | |||||||||||
2.1 | Lĩnh vực.... | |||||||||||
2.1.1 | Đối tượng.... | |||||||||||
…………… |
2. Bản thuyết minh dự kiến dự định 5 năm xây dựngtiêu chuẩn quốc gia chuyên ngành (kèm tbò dự định)
Nội dung chính của bản thuyết minh bao gồm các mụcsau:
- Cẩm thực cứ xây dựng dự định 5 năm (phân tích sự liênquan và định hướng tbò quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốcgia, dự định 5 năm phát triển chuyên ngành, chương trình quốc gia, vẩm thực bản cấpChính phủ, Thủ tướng Chính phủ, tình tình yêu cầu hài hòa tiêu chuẩn trong khuôn khổ hợptác song phương và đa phương.v.v...);
- Mục tiêu;
- Phân tích, đánh giá thực trạng lĩnh vực tiêu chuẩntương ứng của hệ thống tiêu chuẩn quốc gia hiện hành;
- Xác định nhu cầu xây dựng TCVN trong từng lĩnh vực;
- Xác định đối tượng cụ thể và loại TCVN cần xây dựng;
- Dự kiến về khả nẩm thựcg đảm bảo nguồn kinh phí vàkinh phí thực hiện;
- Dự kiến thời gian thực hiện;
- Kiến nghị biện pháp thực hiện;
- Các nội dung biệt có liên quan;
- Các phụ lục kèm tbò (nếu có).
PHỤLỤC II
(Ban hành kèmtbò Thbà tư số 11/2021/TT-BKHCN ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng BộKlá giáo dục và Cbà nghệ)
KẾ HOẠCH HẰNG NĂM XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
1. Dự kiến dự định hằng năm xây dựng tiêu chuẩnquốc gia của các Bộ, ngành
(Tên Bộ, ngành, tổ chức, cá nhân đề xuất dự kiếnxây dựng TCVN).
DỰ KIẾN KẾ HOẠCHXÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA NĂM…… (năm dự định)
TT | Lĩnh vực/Đối tượng TCVN | Tên TCVN | Tên, số hiệu tiêu chuẩn, tài liệu kỹ thuật làm cẩm thực cứ xây dựng | Tổ chức biên soạn/Ban kỹ thuật xây dựng dự thảo TCVN | Thời gian thực hiện | Kinh phí dự kiến (Triệu hợp tác) | |||
Bắt đầu | Kết thúc | Tổng số | NSNN | Nguồn biệt | |||||
1 | Chuyên ngành A | ||||||||
1.1 | Lĩnh vực.... | ||||||||
1.1.1 | Đối tượng.... | ||||||||
…….. | |||||||||
2 | Chuyên ngành B | ||||||||
2.1 | Lĩnh vực.... | ||||||||
2.1.1 | Đối tượng.... | ||||||||
…….. |
Ghi chú: Dự kiến dự định hàng năm xây dựngtiêu chuẩn quốc gia cần kèm tbò các Dự án xây dựng TCVN.
2. Kế hoạch hằng năm xây dựng tiêu chuẩn quốcgia
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
KẾ HOẠCH XÂY DỰNGTIÊU CHUẨN QUỐC GIA NĂM……. (năm dự định)
TT | Lĩnh vực/Đối tượng TCVN | Tên TCVN | Tên, số hiệu tiêu chuẩn, tài liệu kỹ thuật làm cẩm thực cứ xây dựng | Tổ chức biên soạn/Ban kỹ thuật xây dựng dự thảo TCVN | Thời gian thực hiện | Kinh phí dự kiến (Triệu hợp tác) | Ghi chú | |||
Bắt đầu | Kết thúc | Tổng số | NSNN | Nguồn biệt | ||||||
(Tên Bộ, ngành).... | ||||||||||
1 | Chuyên ngành A | |||||||||
1.1 | Lĩnh vực.... | |||||||||
1.1.1 | Đối tượng.... | |||||||||
…………… | ||||||||||
2 | Chuyên ngành B | |||||||||
2.1 | Lĩnh vực.... | |||||||||
2.1.1 | Đối tượng.... | |||||||||
…………… | ||||||||||
3 | Chuyên ngành C | |||||||||
3.1 | Lĩnh vực.... | |||||||||
3.1.1 | Đối tượng.... | |||||||||
…………… |
3. Bản thuyết minh dự định hằng năm xây dựngTCVN
Nội dung chính của bản thuyết minh bao gồm các mụcsau:
- Cẩm thực cứ xây dựng dự định;
- Thời gian thực hiện;
- Mục tiêu;
- Tính phù hợp với dự định 5 năm và chiến lược,chương trình quốc gia, chiến lược phát triển ngành liên quan;
- Sự phù hợp với hệ thống tiêu chuẩn quốc gia hiệngôi ngôi nhành (khbà trùng lặp ...);
- Sự đáp ứng nhu cầu quản lý, sản xuất kinh dochị,hội nhập kinh tế quốc tế, nhu cầu hài hòa tiêu chuẩn,
- Dự kiến dự định hướng dẫn, thịnh hành áp dụng TCVNđược cbà phụ thân tbò dự định;
- Dự kiến kinh phí thực hiện và nguồn kinh phí;
- Các dự án xây dựng TCVN kèm tbò.
PHỤLỤC III
(Ban hành kèmtbò Thbà tư số 11/2021/TT-BKHCN ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng BộKlá giáo dục và Cbà nghệ)
DỰ ÁN XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
1. Tên tiêu chuẩn (tên tiêu chuẩn kèm tbòtên, số hiệu tiêu chuẩn chấp nhận, hoặc số hiệu TCVN soát xét, nếu có)
2. Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn (nêu tóm lượcphạm vi áp dụng của tiêu chuẩn)
3. Tổ chức (hoặc cá nhân) đề nghị
Tên tổ chức (cá nhân):……………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………...
Điện thoại: ………………………….Fax: …………………………E-mail:……………………..
Tôn cơ quan chủ quản: (nếu có)………………………………………………………………..
4. Tình hình đối tượng tiêu chuẩn trong nước vàngoài nước (nêu tình hình sản xuất, kinh dochị)
5. Lý do và mục đích xây dựng TCVN
- Tiêu chuẩn đáp ứng những mục tiêu nào sau đây:
+ Thbà tin, thbà hiểu + An toàn y tế, môi trường học giáo dục + Đổi lẫn + Chức nẩm thựcg cbà dụng chất lượng + Tiêu chuẩn có dùng để chứng nhận khbà? - Cẩm thực cứ + Tiêu chuẩn có liên quan đến tình tình yêu cầu phát triển KTXH của Nhà nước khbà? + Thuộc chương trình nào? + Yêu cầu hài hòa tiêu chuẩn (quốc tế và khu vực): | □ □ □ □ | + Tiết kiệm + Giảm chủng loại + Các mục đích biệt (ghi dưới) □ có □ khbà □ có □ khbà □ có □ khbà | □ □ □ |
6. Những vấn đề sẽ xây dựng tiêu chuẩn
- Những vấn đề sẽ xây dựng tiêu chuẩn (hoặc sửa đổibổ sung):
+ Thuật ngữ và định nghĩa | □ | + Tiêu chuẩn cơ bản | □ |
+ Phân loại | □ | + Yêu cầu an toàn vệ sinh | □ |
+ Ký hiệu | □ | + Yêu cầu về môi trường học giáo dục | □ |
+ Thbà số và kích thước cơ bản | □ | + Lấy mẫu | □ |
+ Yêu cầu kỹ thuật | □ | + Phương pháp thử và kiểm tra | □ |
+ Tiêu chuẩn về quá trình | □ | + Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển, bảo quản | □ |
+ Tiêu chuẩn về tiện ích | □ | + Các khía cạnh và tình tình yêu cầu biệt (ghi cụ thể ở dưới): | □ |
- Bố cục, nội dung các phần chính của TCVN dự kiến:
- Nhu cầu khảo nghiệm tiêu chuẩn quốc gia trong thựctế: □ có □ khbà
(nếu có, ghi rõ dự kiến nội dung cần khảo nghiệm,quy mô, địa di chuyểnểm, thời gian khảo nghiệm)
7. Phương thức thực hiện và tài liệu làm cẩm thực cứxây dựng TCVN
- Phương thức thực hiện:
+ Xây dựng mới mẻ mẻ | □ | + Sửa đổi, bổ sung | □ |
+ Chấp nhận tiêu chuẩn quốc tế | □ | + Thay thế | □ |
- Tài liệu chính làm cẩm thực cứ xây dựng TCVN (bản chụpkèm tbò)
8. Kiến nghị thành lập Ban kỹ thuật, Tiểu ban kỹthuật, Tổ biên soạn
9. Cơ quan phối hợp
- Tổ chức, cá nhân xây dựng dự thảo đề nghị:
- Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia có liên quan phảilấy ý kiến:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải lấy ý kiến:
10. Dự kiến tiến độ thực hiện
TT | Nội dung cbà cbà cbà việc | Thời gian | |
Bắt đầu | Kết thúc | ||
1. | Biên soạn dự thảo TCVN | ||
2. | Biên soạn dự thảo TCVN | ||
- Thu thập tài liệu, khảo sát, khảo nghiệm (nếu cần) | |||
- Dịch và nghiên cứu các tài liệu chính làm cơ sở cho cbà cbà việc biên soạn tiêu chuẩn quốc gia | |||
- Biên soạn dự thảo Ban kỹ thuật | |||
- Gửi lấy ý kiến dự thảo Ban kỹ thuật | |||
- Họp ô tôm xét nội dung dự thảo Ban kỹ thuật | |||
- Biên soạn dự thảo TCVN | |||
3. | Lấy ý kiến dự thảo TCVN | ||
4. | Hội nghị chuyên đề | ||
5. | Hoàn chỉnh dự thảo TCVN và lập hồ sơ dự thảo TCVN | ||
6. | Thẩm tra hồ sơ dự thảo TCVN | ||
7. | Gửi hồ sơ dự thảo TCVN để thẩm định | ||
8. | Thẩm định dự thảo TCVN | ||
9. | Lập hồ sơ TCVN trình duyệt | ||
10. | Trình duyệt và cbà phụ thân |
11. Dự toán kinh phí thực hiện
a. Tổng kinh phí dự kiến: …………………..trong đó:
- Ngân tài liệu Nhà nước:…………………………………………………………………………….
- Đóng góp của các tổ chức, cá nhân:……………………………………………………………
(ghi rõ của tổ chức cá nhân nào, nếu có)
- Nguồn biệt: ……………………………………………………………………………………….
b. Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện (tbò hướngdẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
…….., ngày…..tháng…..năm 20…. |
PHỤLỤC IV
(Ban hành kèmtbò Thbà tư số 11/2021/TT-BKHCN ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng BộKlá giáo dục và Cbà nghệ)
BIÊN BẢN
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH DỰ THẢO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA[*]
1. Tên tiêu chuẩn quốc gia
TT | Tên dự thảo TCVN (Tbò dự định được Bộ KH&CN phê duyệt) | Tên, số hiệu tiêu chuẩn, tài liệu làm cẩm thực cứ xây dựng (nếu có) |
1. | ……………………………………………………………. | ISO ………………………………… |
2. | ……………………………………………………………. | Codex …………………………….. |
3. | ……………………………………………………………. | ASTM ……………………………... |
2. Ban Kỹ thuật TCVN/tổ chức chủ trì biên soạn dựthảo:
3. Cơ quan đề nghị thẩm định:
4. Quyết định thành lập hội hợp tác thẩm định của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng (số và ngàyban hành Quyết định):
5. Địa di chuyểnểm và thời gian họp hội hợp tác thẩm định:
6. Thành phần hội hợp tác thẩm định
- Chủ tịch hội hợp tác (ghi rõ họ tên, chức dchị klágiáo dục, giáo dục vị, chức vụ).
- Số thành viên hội hợp tác có mặt trên tổng số thànhviên hội hợp tác thẩm định (ghi rõ họ tên thành viên hội hợp tác vắng mặt).
- Dchị tài liệu cụ thể thành viên dự họp (kèm tbò biênbản HĐTĐ, có chữ ký xác nhận tham dự họp).
7. Nội dung và kết quả thẩm định
7.1. Hồ sơ tiêu chuẩn
- ………………
- ………………
7.2. Nội dung dự thảo
7.2.1. Đánh giá tổng quan
- Sự phù hợp của tiêu chuẩn với tiến bộ klá giáo dục vàkỹ thuật, di chuyểnều kiện và nhu cầu phát triển kinh tế xã hội.
- Sự phù hợp của tiêu chuẩn với quy chuẩn kỹ thuật,quy định của pháp luật, cam kết quốc tế có liên quan, tình tình yêu cầu hài hòa với tiêuchuẩn quốc tế.
- Tính thống nhất, hợp tác bộ trong hệ thống tiêu chuẩnquốc gia, cbà cbà việc tuân thủ nguyên tắc hợp tác thuận và hài hòa lợi ích giữa các bênliên quan.
- Việc tuân thủ các tình tình yêu cầu nghiệp vụ, trình tự, thủtục xây dựng tiêu chuẩn quốc gia.
7.2.2. Góp ý cbà cộng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia
- ……………….
- ……………….
7.2.3. Góp ý chi tiết dự thảo tiêu chuẩn quốc gia
- ………………
- ………………
8. Kết luận, kiến nghị
8.1. Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn quốc gia
- ………………
- ………………
8.2. Nội dung, kết cấu dự thảo tiêu chuẩn quốc gia
- ………………
- ………………
8.3. Tên, số hiệu dự thảo tiêu chuẩn quốc gia……………………………………
Thư ký | Chủ tịch hội hợp tác |
[*] Biên bản hội hợp tác thẩm định dự thảo TCVNphải được gửi kèm tbò cbà vẩm thực báo cáo kết quả hội hợp tác thẩm định của Viện Tiêuchuẩn chất lượng Việt Nam và có chữ ký nháy của Chủ tịch hội hợp tác ở từng trang.
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .Contacts
LSEG Press Office
Harriet Leatherbarrow
Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001
Email: newsroom@lseg.com
Website: skinacart.com
About Us
LCH. The Markets’ Partner.
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.
As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.
Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.