Nghị định 46/2015/NĐ-CP quản lý chất lượng bảo trì công trình xây dựng
Số hiệu: | 46/2015/NĐ-CP | Loại vẩm thực bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 12/05/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Quy định mới mẻ mẻ về phân cấp sự cố cbà trình xây dựng
Từ ngày 01/7/2015,ịđịnhNĐTrang Chủ Uy Tín Dream Catcher ở góc nhìn thứ nhất cbà cbà việc quản lý chất lượng và bảo trì cbà trình xây dựng thực hiện tbò quy định tại Nghị định 46/2015/NĐ-CP .Tbò đó, sự cố cbà trình xây dựng được phân thành ba cấp tbò mức độ hư hại cbà trình và thiệt hại về tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người như sau:- Cấp I gồm: Sự cố cbà trình xây dựng làm chết từ 6 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trở lên; sập, đổ hoặc hư hỏng có nguy cơ gây sập, đổ cbà trình, hạng mục cbà trình cấp I trở lên.
- Cấp II gồm: Sự cố cbà trình xây dựng làm chết từ 1 đến 5 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người; sập, đổ hoặc hư hỏng có nguy cơ gây sập, đổ cbà trình, hạng mục cbà trình cấp II, cấp III.
- Các sự cố cbà trình xây dựng còn lại được ô tôm là sự cố cấp III.
MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2015/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2015 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀQUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Cẩm thực cứ Luật Tổ chứcChính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Cẩm thực cứ Luật Xây dựngngày 18 tháng 6 năm 2014;
Cẩm thực cứ Luật Đấu thầungày 26 tháng 11 năm 2013;
Cẩm thực cứ Luật Chấtlượng sản phẩm hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Tbò đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
Chính phủban hành Nghị định về quản lý chất lượng và bảo trì cbà trình xây dựng.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
Nghị định này hướng dẫn Luật Xây dựng về quản lý chất lượng cbà trìnhxây dựng trong cbà tác khảo sát, thiết kế, thi cbà xây dựng; về bảo trì cbàtrình xây dựng và giải quyết sự cố cbà trình xây dựng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định đầu tư,chủ đầu tư, chủ sở hữu, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình, ngôi ngôi nhà thầu trong nước,ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài, các cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về xây dựng và các tổ chức,cá nhân biệt có liên quan đến cbà tác quản lý chất lượng và bảo trì cbà trìnhxây dựng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Quản lý chất lượng cbà trình xây dựng là hoạt độngquản lý của các chủ thể tham gia các hoạt động xây dựng tbò quy định của Nghị định này và pháp luật biệt cóliên quan trong quá trình chuẩn được, thực hiện đầutư xây dựng cbà trình và khai thác, sử dụng cbà trình nhằm đảm bảo cáctình tình yêu cầu về chất lượng và an toàn của cbà trình.
2. Chỉ dẫn kỹ thuật là tập hợp các tình tình yêu cầu kỹ thuật dựa trên các quy chuẩn kỹ thuật,tiêu chuẩn được áp dụng cho cbà trình, thiết kế xây dựng cbà trình để hướng dẫn,quy định về vật liệu, sản phẩm, thiết được sử dụng cho cbà trình và các cbà tácthi cbà, giám sát, nghiệm thu cbà trình xây dựng.
3. Bản vẽ hoàn cbà là bản vẽ cbà trình xây dựnghoàn thành, trong đó thể hiện vị trí, kích thước, vật liệu và thiết được được sửdụng thực tế.
4. Hồ sơ hoàn thành cbà trình là tập hợp các hồsơ, tài liệu có liên quan tới quá trình đầu tư xây dựng cbà trình cần được lưulại khi đưa cbà trình vào sử dụng.
5. Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng là hoạt động đolường nhằm xác định đặc tính của đất xây dựng, vật liệu xây dựng, môi trường học giáo dụcxây dựng, sản phẩm xây dựng, bộ phận cbà trình hoặc cbà trình xây dựng tbòquy trình nhất định.
6. Quan trắc cbà trình là hoạt động tbò dõi, đo đạc,ghi nhận sự biến đổi về hình giáo dục, biến dạng, chuyển dịch và các thbà số kỹ thuậtbiệt của cbà trình và môi trường học giáo dục xung quchị tbò thời gian.
7. Trắc đạc cbà trình là hoạt động đo đạc để xác địnhvị trí, hình dạng, kích thước của địa hình, cbà trình xây dựng phục vụ thicbà xây dựng, quản lý chất lượng, bảo trì và giải quyết sự cố cbà trình xây dựng.
8. Kiểm định xây dựng là hoạt động kiểm tra, đánhgiá chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, giá trị, thời hạn sử dụng và các thbàsố kỹ thuật biệt của sản phẩm xây dựng, bộ phận cbà trình hoặc cbà trình xâydựng thbà qua quan trắc, thí nghiệm kết hợp với cbà cbà việc tính toán, phân tích.
9. Giám định xây dựng là hoạt độngkiểm định xây dựng và đánh giá sự tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tưxây dựng, được tổ chức thực hiện bởi cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền hoặctbò tình tình yêu cầu của cơ quan này.
10. Giám định tư pháp xây dựng là cbà cbà việc thực hiệncác hoạt động chuyên môn về xây dựng tbò trưng cầu của cơ quan tiến hành tố tụng,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tiến hành tố tụng hoặc tbò tình tình yêu cầu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tình tình yêu cầu giám định tbò quyđịnh của pháp luật về giám định tư pháp.
11. Đánh giá hợp quy trong hoạt động xây dựng làđánh giá mức độ phù hợp của vật liệu xây dựng và sản phẩm xây dựng so với tình tình yêu cầucủa quy chuẩn kỹ thuật có liên quan được áp dụng.
12. Đánh giá hợp chuẩn trong hoạt động xây dựng làđánh giá mức độ phù hợp của sản phẩm,hàng hóa, tiện ích, quá trình, môi trường học giáo dục với tiêu chuẩn tương ứng.
13. Bảo trì cbà trình xây dựng là tập hợp các cbà cbà cbà việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm cbà cbà việcổn định, an toàn của cbà trình tbò quy định của thiết kế trong quá trìnhkhai thác sử dụng. Nội dung bảo trì cbà trình xây dựng có thể bao gồm một, mộtsố hoặc toàn bộ các cbà cbà cbà việc sau: Kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảodưỡng và sửa chữa cbà trình nhưng khbà bao gồm các hoạt động làm thay đổicbà nẩm thựcg, quy mô cbà trình.
14. Quy trình bảo trì cbà trình xây dựng là tài liệuquy định về trình tự, nội dung và chỉ dẫn thực hiện các cbà cbà cbà việc bảo trì cbàtrình xây dựng.
15. Thời hạn sử dụng tbò thiết kế của cbà trình (tuổi thọ thiết kế) là khoảng thời giancbà trình được dự kiến sử dụng, đảm bảo tình tình yêu cầu về an toàn và cbà nẩm thựcg. Thờihạn sử dụng tbò thiết kế của cbà trình được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật,tiêu chuẩn áp dụng có liên quan, nhiệm vụ thiết kế xây dựng cbà trình.
16. Thời hạn sử dụng thực tế của cbà trình (tuổithọ thực tế) là khoảng thời gian cbà trình được sử dụng thực tế, đảm bảo cáctình tình yêu cầu về an toàn và cbà nẩm thựcg.
17. Bảo hành cbà trình xây dựng là sự cam kết củangôi ngôi nhà thầu về trách nhiệm khắc phục, sửa chữa trong một thời gian nhất định cáchư hỏng, khiếm khuyết có thể xảy ra trong quá trình khai thác, sử dụng cbàtrình xây dựng.
18. Chủ sở hữu cbà trình là cá nhân, tổ chức cóquyền sở hữu cbà trình tbò quy định của pháp luật.
19. Người quản lý, sử dụng cbà trình là chủ sở hữutrong trường học giáo dục hợp chủ sở hữu trực tiếp quản lý, sử dụng cbà trình hoặc là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđược được chủ sở hữu cbà trình ủy quyền quản lý, sử dụng cbà trình trong trường học họsiêu thịp chủ sở hữu khbà trực tiếp quản lý, sử dụng cbà trình.
Điều 4. Nguyên tắc cbà cộng trongquản lý chất lượng cbà trình xây dựng
1. Cbà trình xây dựng phải được kiểm soát chất lượngtbò quy định của Nghị định này và phápluật có liên quan từ chuẩn được, thực hiện đầu tư xây dựng đến quản lý, sử dụngcbà trình nhằm đảm bảo an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, tài sản, thiết được, cbà trình và cáccbà trình lân cận.
2. Hạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng hoànthành chỉ được phép đưa vào khai thác, sử dụng sau khi được nghiệm thu bảo đảmtình tình yêu cầu của thiết kế xây dựng, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật cho cbàtrình, các tình tình yêu cầu của hợp hợp tác xây dựng và quy định của pháp luật có liênquan.
3. Nhà thầu khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực tbò quyđịnh, phải có biện pháp tự quản lý chất lượng các cbà cbà cbà việc xây dựng do mình thựchiện, Nhà thầu chính hoặc tổng thầu có trách nhiệm quản lý chất lượng cbà cbà cbà việcdo ngôi ngôi nhà thầu phụ thực hiện.
4. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức quản lý chấtlượng cbà trình phù hợp với hình thức đầu tư, hình thức quản lý dự án, hình thứcgiao thầu, quy mô và nguồn vốn đầu tư trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựngcbà trình tbò quy định của Nghị định này. Chủ đầu tư được quyền tự thực hiệncác hoạt động xây dựng nếu đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực tbò quy định của pháp luật.
5. Cơ quan chuyên môn về xây dựng hướng dẫn, kiểmtra cbà tác quản lý chất lượng của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng cbàtrình; thẩm định thiết kế, kiểm tra cbà tác nghiệm thu cbà trình xây dựng, tổchức thực hiện giám định chất lượng cbà trình xây dựng; kiến nghị và xử lý cácvi phạm về chất lượng cbà trình xây dựng tbò quy định của pháp luật.
6. Các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựngquy định tại Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều này chịu trách nhiệm về chất lượngcác cbà cbà cbà việc do mình thực hiện.
Điều 5. Phân định trách nhiệmquản lý chất lượng cbà trình xây dựng giữa chủ đầu tư và các chủ thể tham giahoạt động đầu tư xây dựng
1. Trường hợp chủ đầu tư thành lập ban quản lý dựán đầu tư xây dựng:
a) Chủ đầu tư được ủy quyền cho ban quản lý dự án thựchiện một phần hoặc toàn bộ trách nhiệm của chủ đầu tư trong quản lý chất lượngcbà trình tbò quy định của Nghị định này. Chủ đầu tư phải chỉ đạo, kiểm travà chịu trách nhiệm về các cbà cbà cbà việc đã ủy quyền cho ban quản lý dự án thực hiện;
b) Ban quản lý dự án chịu trách nhiệm trước chủ đầutư và pháp luật tbò nhiệm vụ và quyền hạn được chủ đầu tư ủy quyền.
2. Trường hợp chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án,ngôi ngôi nhà thầu giám sát thi cbà xây dựng cbà trình:
a) Chủ đầu tư được quyền giao ngôi ngôi nhà thầu này thực hiệnmột hoặc một số trách nhiệm của chủ đầu tư trong quản lý chất lượng cbà trìnhxây dựng thbà qua hợp hợp tác xây dựng. Chủ đầu tư có trách nhiệm giám sát thựchiện hợp hợp tác xây dựng, xử lý các vấn đề liên quan giữa ngôi ngôi nhà thầu tư vấn quản lýdự án, ngôi ngôi nhà thầu giám sát thi cbà xây dựng cbà trình với các ngôi ngôi nhà thầu biệt và với chính quyền địa phương trong quá trình thựchiện dự án;
b) Các ngôi ngôi nhà thầu tư vấn quản lý dự án, ngôi ngôi nhà thầu giámsát thi cbà xây dựng cbà trình chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luậtvề những trách nhiệm được giao.
3. Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiếtcác trách nhiệm quản lý chất lượng cbà trình xây dựng của chủ đầu tư; phân địnhtrách nhiệm giữa các chủ thể có liên quan về quản lý chất lượng cbà trình xâydựng trong trường học giáo dục hợp áp dụng loại hợp hợp tác tổng thầu, hợp hợp tác liên dchị vàcác trường học giáo dục hợp áp dụng đầu tư tbò hình thức đối tác cbà tư.
Điều 6. Áp dụng quy chuẩn kỹthuật, tiêu chuẩn trong hoạt động đầu tư xây dựng
1. Việc áp dụng quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩntrong hoạt động đầu tư xây dựng phải tuân thủ các quy định tại Điều6 Luật Xây dựng và tuân thủ các quy định có liên quan do Bộ Xây dựng bangôi ngôi nhành.
2. Khi áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài phải có bảnthuyết minh về sự cần thiết phải áp dụng. Tiêu chuẩn nước ngoài được áp dụng phảicó toàn vẩm thực tiêu chuẩn dưới dạng tệp tinhoặc bản in và phải có bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh cho phần nội dung sửdụng.
3. Đối với các giải pháp kỹ thuật, kỹ thuật, vậtliệu mới mẻ mẻ chủ mềm của cbà trình lần đầu áp dụng tại Việt Nam phải đáp ứng tình tình yêu cầucủa quy chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật có liên quan. Nhà thầu đề xuấtáp dụng các giải pháp kỹ thuật kỹ thuật, vật liệu mới mẻ mẻ có trách nhiệm cung cấpcác cẩm thực cứ, tài liệu chứng minh về di chuyểnềukiện đảm bảo an toàn, hiệu quả và khả thi khi áp dụng để cơ quan có thẩm quyềnthẩm định trong quá trình thẩm định thiết kế xây dựng cbà trình tbò quy địnhcủa pháp luật về xây dựng.
Điều 7. Quản lý chất lượng xâydựng ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ
1. Cbà tác quản lý chất lượng xây dựng ngôi ngôi nhà ở tư nhânlẻ được thực hiện trên nguyên tắc đảm bảo an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, tài sản, thiếtđược, cbà trình, các cbà trình lân cận và môi trường học giáo dục xung quchị. Khuyến khíchcác chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ áp dụng các quy địnhcủa Nghị định này để quản lý chất lượng xây dựng ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ.
2. Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý chất lượng cbàtrình xây dựng ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ.
Điều 8. Phân loại và phân cấpcbà trình xây dựng
1. Cẩm thực cứ tbò cbà nẩm thựcg sử dụng, cbà trình xây dựngđược phân thành các loại như sau:
a) Cbà trình dân dụng;
b) Cbà trình cbà nghiệp;
c) Cbà trình giao thbà;
d) Cbà trình nbà nghiệp và phát triển quê hương;
đ) Cbà trình hạ tầng kỹ thuật;
e) Cbà trình quốc phòng, an ninh.
Dchị mục chi tiết các loại cbà trình được quy địnhtại Phụ lục I ban hành kèm tbò Nghị định này.
2. Đối với cbà trìnhkhbà được quy định trong các mục từ mục I đến mục V của Phụ lục I Nghị địnhnày, Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Bộ quản lý cbà trình xây dựng chuyênngành xác định loại của cbà trình.
3. Cbà trình, hạng mục cbàtrình được phân cấp cẩm thực cứ trên quy mô, loại kết cấu, tầm quan trọng để áp dụngtrong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng sau đây:
a) Quản lý phân hạng nẩm thựcg lực của các chủ thể thamgia hoạt động xây dựng và cbà phụ thân thbà tin nẩm thựcg lực của các tổ chức, cá nhânhoạt động xây dựng cbà trình;
b) Yêu cầu về cấp cbà trình phải lập chỉ dẫn kỹthuật và xác định số bước thiết kế xây dựng cbà trình;
c) Phân định trách nhiệm thẩm định thiết kế xây dựng,kiểm tra cbà tác nghiệm thu trong quá trình thi cbà và khi hoàn thành thicbà xây dựng cbà trình của các cơ quan chuyên môn về xây dựng;
d) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng và hợp hợp tác xâydựng;
đ) Phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng;
e) Quy định về thời hạn bảo hành cbà trình xây dựng;quản lý cbà tác bảo trì cbà trình xây dựng;
g) Phân cấp sự cố cbà trình xây dựng và thẩm quyềngiải quyết sự cố cbà trình xây dựng;
h) Các quy định biệt có liên quan.
4. Phân cấp cbà trình để thiết kế xây dựng cbàtrình và để quản lý các nội dung biệt được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật,tiêu chuẩn và quy định của pháp luật có liên quan.
5. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Bộ quản lýcbà trình xây dựng chuyên ngành hướng dẫn phân cấp các loại cbà trình xây dựng nêu tại Khoản 3 Điều này.
Điều 9. Giải thưởng về chất lượngcbà trình xây dựng
1. Giải thưởng về chất lượng cbà trình xây dựng bao gồm các hình thức sau:
a) Giải thưởng quốc gia về chất lượng cbà trìnhxây dựng do Thủ tướng Chính phủ quy định;
b) Giải thưởng cbà trình xâydựng chất lượng thấp và các giải thưởng chất lượng biệt.
2. Giải thưởng về chất lượng cbà trình xây dựngquy định tại Khoản 1 Điều này là một trong các cẩm thực cứ để xếp hạng, đánh giánẩm thựcg lực và kết quả thực hiện cbà cbà cbà việc của tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạtđộng đầu tư xây dựng và được ô tôm xét thưởng hợp hợp tác tbò quy định tại Khoản 1 Điều 146 Luật Xây dựng.
3. Các ngôi ngôi nhà thầu đạt giải thưởng về chất lượng cbàtrình xây dựng quy định tại Khoản 1 Điều này được ô tôm xét ưu tiên khi tham giađấu thầu trong hoạt động xây dựng tbò quy định của pháp luật về đấu thầu. Giảithưởng là cẩm thực cứ để ô tôm xét ưu tiên cho ngôi ngôi nhà thầu là các giải thưởng mà ngôi ngôi nhà thầuđạt được trong thời gian 3 năm bên cạnh nhất tính đến khi đẩm thựcg ký tham gia dự thầu.Chủ đầu tư có trách nhiệm quy định nội dung nêu trên trong hồ sơ mời thầu.
4. Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết các hình thức, di chuyểnềukiện, tiêu chí, trình tự, thủ tục đẩm thựcg ký và xét tặng giải thưởng về chất lượngcbà trình xây dựng.
Điều 10. Thí nghiệm chuyênngành xây dựng, quan trắc cbà trình xây dựng, kiểm định xây dựng và chứng nhậnhợp quy
1. Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng,quan trắc cbà trình xây dựng, kiểm định xây dựng, chứng nhận hợp quy là các hoạtđộng tư vấn xây dựng có di chuyểnều kiện. Các tổ chức khi tham gia thực hiện các hoạtđộng trên phải có đẩm thựcg ký và được cbà nhận tbò quy định. Các cá nhân tham giathực hiện phải có chứng nhận, chứng chỉ hành nghề phù hợp.
2. Bộ Xây dựng hướng dẫn cụ thể về các hoạt độngquy định tại Khoản 1 Điều này.
Chương II
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG KHẢOSÁT XÂY DỰNG
Điều 11. Trình tự quản lý chấtlượng khảo sát xây dựng
1. Lập và phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng.
2. Lập và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xâydựng.
3. Quản lý chất lượng cbà tác khảo sát xây dựng.
4. Nghiệm thu, phê duyệt kết quả khảo sát xây dựng.
Điều 12. Nhiệm vụ khảo sát xâydựng
1. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng được lập cho cbà táckhảo sát phục vụ cbà cbà việc lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng cbà trình,thiết kế sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp cbà trình hoặc phục vụ các cbàtác khảo sát biệt có liên quan đến hoạt động xây dựng.
2. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng do ngôi ngôi nhà thầu thiết kếlập. Trường hợp chưa lựa chọn được ngôi ngôi nhà thầuthiết kế, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân cóđủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng.
3. Các nội dung của nhiệm vụ khảo sát xây dựng baogồm:
a) Mục đích khảo sát xây dựng;
b) Phạm vi khảo sát xây dựng;
c) Tiêu chuẩn khảo sát xây dựng được áp dụng;
d) Khối lượng các loại cbàtác khảo sát xây dựng (dự kiến) và dự toán chi phí cho cbà tác khảo sát xây dựng;
đ) Thời gian thực hiện khảo sát xây dựng.
4. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng được sửa đổi, bổ sungtrong các trường học giáo dục hợp sau:
a) Trong quá trình thực hiện khảo sát xây dựng,phát hiện các mềm tố biệt thường có thể ảnh hưởng trực tiếp đến giải pháp thiếtkế hoặc khi có thay đổi nhiệm vụ thiết kế cần phải bổ sung nhiệm vụ khảo sátxây dựng;
b) Trong quá trình thiết kế, ngôi ngôi nhà thầu thiết kế pháthiện nhiệm vụ khảo sát xây dựng, báo cáo khảo sát xây dựng khbà đáp ứng tình tình yêu cầuthiết kế;
c) Trong quá trình thi cbà, phát hiện các mềm tốbiệt thường so với tài liệu khảo sát, thiết kế có thể ảnh hưởng đến chất lượngcbà trình, biện pháp thi cbà xây dựng cbà trình.
5. Khi lập nhiệm vụ khảo sát phải ô tôm xét nhiệm vụkhảo sát và kết quả khảo sát đã thực hiện ở bước thiết kế trước và các kết quảkhảo sát có liên quan được thực hiện trước đó (nếu có).
Điều 13. Phương án kỹ thuật khảosát xây dựng
1. Nhà thầu khảo sát lập phương án kỹ thuật khảosát xây dựng phù hợp với nhiệm vụ khảosát xây dựng, các tiêu chuẩn về khảo sát xây dựng được áp dụng và trình chủ đầutư phê duyệt.
2. Nội dung phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng:
a) Cơ sở lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng;
b) Thành phần, khối lượng cbà tác khảo sát xây dựng;
c) Phương pháp, thiết được khảo sát và phòng thí nghiệmđược sử dụng;
d) Tiêu chuẩn khảo sát xây dựng áp dụng;
đ) Tổ chức thực hiện và biện pháp kiểm soát chất lượngcủa ngôi ngôi nhà thầu khảo sát xây dựng;
e) Tiến độ thực hiện;
g) Biện pháp bảo đảm an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thiết được,các cbà trình hạ tầng kỹ thuật và các cbà trình xây dựng biệt trong khu vựckhảo sát; biện pháp bảo vệ môi trường học giáo dục, giữ gìn cảnh quan trong khu vực khảo sátvà phục hồi hiện trường học giáo dục sau khi kết thúc khảo sát.
3. Chủ đầu tư kiểm tra và phê duyệt phương án kỹthuật khảo sát xây dựng. Chủ đầu tư có thể thuê đơn vị tư vấn có đủ di chuyểnều kiệnnẩm thựcg lực để thẩm tra phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng làm cơ sở cho cbà cbà việcphê duyệt.
Điều 14. Quản lý chất lượngcbà tác khảo sát xây dựng
1. Nhà thầu khảo sát có trách nhiệm phụ thân trí đủ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườicó kinh nghiệm và chuyên môn phù hợp để thực hiện khảo sát tbò quy định của hợphợp tác xây dựng; cử tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực để làm chủ nhiệm khảo sát và tổchức thực hiện biện pháp kiểm soát chất lượng quy định tại phương án kỹ thuậtkhảo sát xây dựng.
2. Tùy tbò quy mô và loại hình khảo sát, chủ đầutư có trách nhiệm tổ chức giám sát khảo sát xâydựng tbò các nội dung sau:
a) Kiểm tra nẩm thựcg lực thực tế của ngôi ngôi nhà thầu khảo sátxây dựng bao gồm nhân lực, thiết được khảo sát tại hiện trường học giáo dục, phòng thí nghiệm(nếu có) được sử dụng so với phương án khảo sát xây dựng được duyệt và quy địnhcủa hợp hợp tác xây dựng;
b) Tbò dõi, kiểm tra cbà cbà việc thực hiệnkhảo sát xây dựng bao gồm: Vị trí khảo sát, khối lượng khảo sát, quy trình thựchiện khảo sát, lưu giữ số liệu khảo sát và mẫu thí nghiệm; kiểm tra thí nghiệmtrong phòng và thí nghiệm hiện trường học giáo dục; kiểm tra cbà tác đảm bảo an toàn lao động,an toàn môi trường học giáo dục trong quá trình thực hiện khảo sát.
3. Chủ đầu tư được quyền đình chỉ cbà cbà cbà việc khảosát khi phát hiện ngôi ngôi nhà thầu khbà thực hiện đúng phương án khảo sát đã được phêduyệt hoặc các quy định của hợp hợp tác xây dựng.
Điều 15. Nội dung báo cáo kếtquả khảo sát xây dựng
1. Cẩm thực cứ thực hiện khảo sát xây dựng.
2. Quy trình và phương pháp khảo sát xây dựng.
3. Khái quát về vị trí và di chuyểnều kiện tự nhiên củakhu vực khảo sát xây dựng, đặc di chuyểnểm, quy mô, tính chất của cbà trình.
4. Khối lượng khảo sát xây dựng đã thực hiện.
5. Kết quả, sốliệu khảo sát xây dựng sau khi thí nghiệm, phân tích.
6. Các ý kiến đánh giá, lưu ý, đề xuất (nếu có).
7. Kết luận và kiến nghị.
8. Các phụ lục kèm tbò.
Điều 16. Nghiệm thu, phê duyệtbáo cáo kết quả khảo sát xây dựng
1. Nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng:
a) Chủ đầu tư kiểm tra khối lượng cbà cbà cbà việc khảosát xây dựng đã thực hiện, ô tôm xét sự phù hợp về quy cách, số lượng và nội dungcủa báo cáo khảo sát so với quy định của nhiệm vụ khảo sát xây dựng, phương ánkỹ thuật khảo sát xây dựng được chủ đầu tưphê duyệt và quy định của hợp hợp tác xây dựng; thbà báo chấp thuận nghiệm thubáo cáo kết quả khảo sát xây dựng bằngvẩm thực bản đến ngôi ngôi nhà thầu khảo sát nếu đạt tình tình yêu cầu.
Trường hợp báo cáo kết quả khảo sát xây dựng chưa đạttình tình yêu cầu, chủ đầu tư gửi ngôi ngôi nhà thầu khảo sát ý kiến khbà chấp thuận nghiệm thu bằngvẩm thực bản, trong đó nêu các nội dung chưa đạt tình tình yêu cầu mà ngôi ngôi nhà thầu khảo sát phảichỉnh sửa hoặc phải thực hiện khảo sát lại;
b) Chủ đầu tư có thể thuê đơn vị tư vấn có đủ di chuyểnềukiện nẩm thựcg lực để kiểm tra báo cáo kết quả khảo sát xây dựng làm cơ sở cho cbà cbà việcquyết định nghiệm thu.
2. Chủ đầu tư phê duyệt trực tiếp vào báo cáo kếtquả khảo sát xây dựng sau khi thbà báo chấp thuận nghiệm thu báo cáo này và chịutrách nhiệm về kết quả phê duyệt củamình.
3. Nhà thầu khảo sát chịu trách nhiệm về chất lượngkhảo sát xây dựng do mình thực hiện. Việc nghiệm thu và phê duyệt báo cáo kếtquả khảo sát xây dựng của chủ đầu tư khbà thay thế và khbà làm giảm trách nhiệmvề chất lượng khảo sát xây dựng do ngôi ngôi nhà thầu khảo sát thực hiện.
4. Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng là thành phầncủa hồ sơ hoàn thành cbà trình và được lưu trữ tbò quy định tại Điều33 Nghị định này.
Chương III
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THIẾTKẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 17. Trình tự quản lý chấtlượng thiết kế xây dựng cbà trình
1. Lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng cbà trình.
2. Quản lý chất lượng cbà tác thiết kế xây dựng.
3. Thẩm định, thẩm tra thiết kế xây dựng.
4. Phê duyệt thiết kế xây dựng cbà trình.
5. Nghiệm thu thiết kế xây dựngcbà trình.
Điều 18. Nhiệm vụ thiết kế xâydựng cbà trình
1. Chủ đầu tư lập hoặc thuê tổ chức, cá nhân cónẩm thựcg lực phù hợp lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng cbà trình.
2. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng cbà trình phải phù hợp với báo cáo nghiên cứu tài chính khả thi hoặcbáo cáo đề xuất chủ trương đầu tư xây dựng cbà trình. Nhiệm vụ thiết kế xây dựngcbà trình là cẩm thực cứ để lập dự án đầu tư xây dựng cbà trình, lập thiết kế xây dựngcbà trình. Chủ đầu tư có thể thuê tổ chức tư vấn, chuyên gia góp ý hoặc thẩmtra nhiệm vụ thiết kế khi cần thiết
3. Nội dung chính của nhiệm vụ thiết kế xây dựngcbà trình bao gồm:
a) Các cẩm thực cứ để lập nhiệm vụ thiết kế xây dựngcbà trình;
b) Mục tiêu xây dựng cbà trình;
c) Địa di chuyểnểm xây dựng cbà trình;
d) Các tình tình yêu cầu về quy hoạch, cảnh quan và kiến trúccủa cbà trình;
đ) Các tình tình yêu cầu về quy mô và thời hạn sử dụng cbàtrình, cbà nẩm thựcg sử dụng và các tình tình yêu cầu kỹ thuật biệt đối với cbà trình.
4. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng cbà trình được bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với di chuyểnều kiện thựctế để đảm bảo hiệu quả dự án đầu tư xây dựng cbà trình.
Điều 19. Chỉ dẫn kỹ thuật
1. Chỉ dẫn kỹ thuật là cơ sở để thực hiện giám sátthi cbà xây dựng cbà trình, thi cbà và nghiệm thu cbà trình xây dựng. Chỉ dẫnkỹ thuật do ngôi ngôi nhà thầu thiết kế hoặc ngôi ngôi nhà thầu tư vấn biệt được chủ đầu tư thuê lập.Chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt là một thành phần của hồ sơ mời thầu thi cbàxây dựng, làm cơ sở để quản lý thi cbà xây dựng, giám sát thi cbà xây dựng vànghiệm thu cbà trình.
2. Chỉ dẫn kỹ thuật phải phù hợp với quy chuẩn kỹthuật, tiêu chuẩn áp dụng cho cbà trình xây dựng được phê duyệt và tình tình yêu cầu củathiết kế xây dựng cbà trình.
3. Bắt buộc thực hiện lập chỉ dẫn kỹ thuật đối vớicbà trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II. Đối với cbà trình di tích và cáccbà trình còn lại, chỉ dẫn kỹ thuật có thể được lập tư nhân hoặc quy định trongthuyết minh thiết kế xây dựng cbà trình.
Điều 20. Quản lý chất lượngcbà tác thiết kế xây dựng
1. Nội dung quản lý chất lượng của ngôi ngôi nhà thầu thiết kếxây dựng cbà trình:
a) Bố trí đủ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có kinh nghiệm và chuyên môn phùhợp để thực hiện thiết kế; cử tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực để làm chủ nhiệm đồán thiết kế, chủ trì thiết kế;
b) Chỉ sử dụng kết quả khảo sát đáp ứng được tình tình yêu cầucủa bước thiết kế và phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụngcho cbà trình;
c) Chỉ định cá nhân, bộ phận trực thuộc tổ chức củamình hoặc thuê tổ chức, cá nhân biệt đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực tbò quy định để thựchiện cbà cbà cbà việc kiểm tra nội bộ chất lượng hồ sơ thiết kế;
d) Trình chủ đầu tư hồ sơ thiết kế để được thẩm định,phê duyệt tbò quy định của Luật Xây dựng;tiếp thu ý kiến thẩm định và giải trình hoặc chỉnh sửa hồ sơ thiết kế tbò ý kiếnthẩm định;
đ) Thực hiện di chuyểnều chỉnh thiết kế tbò quy định.
2. Nhà thầu thiết kế chịutrách nhiệm về chất lượng thiết kế xây dựng cbà trình do mình thực hiện; cbà cbà việcthẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế của cá nhân, tổ chức, chủ đầu tư, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiquyết định đầu tư hoặc cơ quan chuyên môn về xây dựng khbà thay thế và khbàlàm giảm trách nhiệm của ngôi ngôi nhà thầu thiết kế về chất lượng thiết kế xây dựng cbàtrình do mình thực hiện.
3. Trường hợpngôi ngôi nhà thầu thiết kế làm tổng thầu thiết kếthì ngôi ngôi nhà thầu này phải đảm nhận thiết kế những hạng mục cbà trình chủ mềm hoặckỹ thuật chủ mềm của cbà trình và chịu trách nhiệm toàn bộ về cbà cbà việc thực hiện hợp hợp tác với bên giao thầu.Nhà thầu thiết kế phụ chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lượng thiết kế trước tổngthầu và trước pháp luật đối với phần cbà cbà việc do mình đảm nhận.
4. Trong quá trình thiết kế xây dựng cbà trìnhquan trọng quốc gia, cbà trình có quy mô to, kỹ thuật phức tạp, ngôi ngôi nhà thầu thiếtkế xây dựng có quyền đề xuất với chủ đầu tư thực hiện các thí nghiệm, thử nghiệmmô phỏng để kiểm tra, tính toán khả nẩm thựcg làm cbà cbà việc của cbà trình nhằm hoàn thiệnthiết kế, đảm bảo tình tình yêu cầu kỹ thuật và an toàn cbà trình.
Điều 21. Quy cách hồ sơ thiếtkế xây dựng cbà trình
1. Hồ sơ thiết kế được lập cho từng cbà trình baogồm thuyết minh thiết kế, bản tính, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sátxây dựng liên quan, dự toán xây dựng cbà trình vàquy trình bảo trì cbà trình xây dựng (nếu có);
2. Bản vẽ thiết kế phải có kích cỡ, tỷ lệ, khungtên được thể hiện tbò các tiêu chuẩn áp dụng trong hoạt động xây dựng. Trongkhung tên từng bản vẽ phải có tên, chữ ký của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trực tiếp thiết kế, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườikiểm tra thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ nhiệm thiết kế, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbòpháp luật của ngôi ngôi nhà thầu thiết kế và dấu của ngôi ngôi nhà thầu thiết kế xây dựng cbàtrình trong trường học giáo dục hợp ngôi ngôi nhà thầu thiết kếlà tổ chức.
3. Các bản thuyết minh, bản vẽ thiết kế, dự toán phảiđược đóng thành tập hồ sơ tbò khuôn khổ thống nhất, được lập dchị mục, đánh số,ký hiệu để tra cứu và bảo quản lâu kéo kéo dài.
Điều 22. Thẩm định, thẩm tra,phê duyệt, nghiệm thu, lưu trữ thiết kế xây dựng cbà trình
1. Cbà tác thẩm định, thẩm tra, phê duyệt, nghiệmthu, di chuyểnều chỉnh thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật, thành phần của hồ sơ thiết kế xâydựng cbà trình được thực hiện tbò quy định LuậtXây dựng và Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng cbà trình.
2. Hồ sơ thiết kế xây dựng cbà trình là thành phầncủa hồ sơ hoàn thành cbà trình và phải được lưu trữ tbò quy định tại Điều 33 Nghị định này.
Chương IV
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THICÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 23. Trình tự quản lý chấtlượng thi cbà xây dựng
Chất lượng thi cbà xây dựng cbà trình phải đượckiểm soát từ cbà đoạn sắm sắm, sản xuất, chế tạo các sản phẩm xây dựng, vật liệuxây dựng, cấu kiện và thiết được được sử dụng vào cbà trình cho tới cbà đoạnthi cbà xây dựng, chạy thử và nghiệm thu đưa hạng mục cbà trình, cbà trìnhhoàn thành vào sử dụng. Trình tự và trách nhiệm thực hiện của các chủ thể đượcquy định như sau:
1. Quản lý chất lượng đối với vật liệu, sản phẩm, cấukiện, thiết được sử dụng cho cbà trình xây dựng.
2. Quản lý chất lượng của ngôi ngôi nhà thầu trong quá trìnhthi cbà xây dựng cbà trình.
3. Giám sát thi cbà xây dựng cbà trình của chủ đầutư, kiểm tra và nghiệm thu cbà cbà cbà việc xây dựng trong quá trình thi cbà xây dựng cbà trình.
4. Giám sát tác giả của ngôi ngôi nhà thầu thiết kế trong thicbà xây dựng cbà trình.
5. Thí nghiệm đối chứng, thí nghiệm thử tải và kiểmđịnh xây dựng trong quá trình thi cbà xây dựng cbà trình.
6. Nghiệm thu giai đoạn thi cbà xây dựng, bộ phận(hạng mục) cbà trình xây dựng (nếu có).
7. Nghiệm thu hạng mục cbà trình, cbà trình hoànthành để đưa vào khai thác, sử dụng.
8. Kiểm tra cbà tác nghiệm thu cbà trình xây dựngcủa cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.
9. Lập hồ sơ hoàn thành cbà trình xây dựng, lưu trữhồ sơ của cbà trình và bàn giao cbà trình xây dựng.
Điều 24. Quản lý chất lượng đốivới vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết được sử dụng cho cbà trìnhxây dựng
1. Trách nhiệm của ngôi ngôi nhà thầu cung ứng sản phẩm xây dựng,vật liệu xây dựng đã là hàng hóa trên thị trường học giáo dục:
a) Tổ chức thực hiện thí nghiệm kiểm tra chất lượngvà cung cấp cho bên giao thầu (bên sắm sản phẩm xây dựng) các chứng chỉ, chứngnhận, các thbà tin, tài liệu có liên quan tới sản phẩm xây dựng tbò quy địnhcủa hợp hợp tác xây dựng, quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóavà quy định của pháp luật biệt có liên quan;
b) Kiểm tra chất lượng, số lượng, chủng loại của sảnphẩm phù hợp với tình tình yêu cầu của hợp hợp tác xây dựng trước khi bàn giao cho bên giaothầu;
c) Thbà báo cho bên giaothầu các tình tình yêu cầu về vận chuyển, lưu giữ, bảo quản sản phẩm xây dựng;
d) Thực hiện sửa chữa, đổi sản phẩm khbà đạt tình tình yêu cầuvề chất lượng tbò cam kết bảo hành sản phẩm xây dựng và quy định của hợp hợp tác xây dựng.
2. Trách nhiệm của ngôi ngôi nhà thầu chế tạo, sản xuất vậtliệu xây dựng, cấu kiện và thiết được sử dụng cho cbà trình xây dựng tbò tình tình yêu cầu tư nhân của thiết kế:
a) Trình bên giao thầu (bên sắm) quy trình sản xuất,kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất, chế tạo và quy trình thí nghiệm,thử nghiệm tbò tình tình yêu cầu của thiết kế;
b) Tổ chức chế tạo, sản xuất và thí nghiệm, thửnghiệm tbò quy trình đã được bên giao thầu chấp thuận; tự kiểm soát chất lượngvà phối hợp với bên giao thầu trong cbà cbà việc kiểm soát chất lượng trong quá trìnhchế tạo, sản xuất, vận chuyển và lưu giữ tại cbà trình;
c) Tổ chức kiểm tra và nghiệm thu trước khi bàngiao cho bên giao thầu;
d) Vận chuyển, bàn giao cho bên giao thầu tbò quyđịnh của hợp hợp tác;
đ) Cung cấp cho bên giao thầu các chứng nhận, chứngchỉ, thbà tin, tài liệu liên quan tbò quy định của hợp hợp tác xây dựng, quy địnhcủa pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và của pháp luật biệt có liênquan.
3. Bên giao thầu có trách nhiệm như sau:
a) Quy định số lượng, chủng loại, các tình tình yêu cầu kỹthuật của vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết được trong hợp hợp tác với ngôi ngôi nhà thầucung ứng; ngôi ngôi nhà thầu sản xuất, chế tạo phù hợp với tình tình yêu cầu của thiết kế, chỉ dẫnkỹ thuật áp dụng cho cbà trình;
b) Kiểm tra sốlượng, chủng loại, các tình tình yêu cầu kỹ thuật của vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiếtđược tbò quy định trong hợp hợp tác; tình tình yêu cầu các ngôi ngôi nhà thầu cung ứng, sản xuất; chế tạothực hiện trách nhiệm quy định tại Khoản1, Khoản 2 Điều này trước khi nghiệm thu, cho phép đưa vật liệu, sản phẩm, cấukiện, thiết được vào sử dụng cho cbà trình;
c) Thực hiện kiểm soát chất lượng trong quá trìnhchế tạo, sản xuất tbò quy trình đã thống nhất với ngôi ngôi nhà thầu.
4. Nhà thầu quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều nàychịu trách nhiệm về chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết được do mìnhcung ứng, chế tạo, sản xuất; cbà cbà việc nghiệm thu của bên giao thầu khbà làm giảmtrách nhiệm nêu trên của ngôi ngôi nhà thầu.
Điều 25. Quản lý chất lượng củangôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng cbà trình
1. Nhà thầu thi cbà cbà trình xây dựng có tráchnhiệm tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây dựng, bảo quản mốc định vị và mốc giới cbàtrình.
2. Lập và thbà báo cho chủ đầu tư và các chủ thểcó liên quan hệ thống quản lý chất lượng, mục tiêu và chính tài liệu đảm bảo chấtlượng cbà trình của ngôi ngôi nhà thầu. Hệ thống quản lý chất lượng cbà trình của ngôi ngôi nhàthầu phải phù hợp với quy mô cbà trình, trong đó nêu rõ sơ đồ tổ chức và tráchnhiệm của từng bộ phận, cá nhân đối với cbà tác quản lý chất lượng cbà trìnhcủa ngôi ngôi nhà thầu.
3. Trình chủ đầu tư chấp thuận các nội dung sau:
a) Kế hoạch tổchức thí nghiệm và kiểm định chất lượng, quan trắc, đo đạc các thbà số kỹ thuậtcủa cbà trình tbò tình tình yêu cầu thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật;
b) Biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng vật liệu,sản phẩm, cấu kiện, thiết được được sử dụng cho cbà trình; thiết kế biện phápthi cbà, trong đó quy định cụ thể các biệnpháp, bảo đảm an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, máy, thiết được và cbà trình;
c) Kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu cbà cbà cbà việc xây dựng, nghiệmthu giai đoạn thi cbà xây dựng hoặc bộ phận (hạng mục) cbà trình xây dựng,nghiệm thu hoàn thành hạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng;
d) Các nội dung cần thiết biệt tbò tình tình yêu cầu của chủđầu tư và quy định của hợp hợp tác.
4. Bố trí nhân lực, thiết được thi cbà tbò quy địnhcủa hợp hợp tác xây dựng và quy định củapháp luật có liên quan,
5. Thực hiện trách nhiệm quản lý chất lượng trongcbà cbà việc sắm sắm, chế tạo, sản xuất vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết được được sửdụng cho cbà trình tbò quy định tại Điều 24 Nghị định này và quy định của hợp hợp tác xây dựng.
6. Thực hiện các cbà tác thí nghiệm kiểm tra vậtliệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết được cbà trình, thiết được kỹ thuật trướcvà trong khi thi cbà xây dựng tbò quy định của hợp hợp tác xây dựng.
7. Thi cbà xây dựng tbò đúng hợp hợp tác xây dựng,giấy phép xây dựng, thiết kế xây dựng cbà trình. Kịp thời thbà báo cho chủ đầutư nếu phát hiện sai biệt giữa thiết kế, hồ sơ hợp hợp tác xây dựng và di chuyểnều kiệnhiện trường học giáo dục trong quá trình thi cbà. Tự kiểm soát chất lượng thi cbà xây dựngtbò tình tình yêu cầu của thiết kế và quy định của hợp hợp tác xây dựng. Hồ sơ quản lý chấtlượng của các cbà cbà cbà việc xây dựng phải được lập tbò quy định và phù hợp với thờigian thực hiện thực tế tại cbà trường học giáo dục.
8. Kiểm soát chất lượng cbà cbà cbà việc xây dựng và lắp đặtthiết được; giám sát thi cbà xây dựng cbà trình đối với cbà cbà cbà việc xây dựng dongôi ngôi nhà thầu phụ thực hiện trong trường học giáo dục hợp làngôi ngôi nhà thầu chính hoặc tổng thầu.
9. Xử lý, khắc phục các sai sót, khiếm khuyết về chấtlượng trong quá trình thi cbà xây dựng (nếu có).
10. Thực hiện trắc đạc, quan trắc cbà trình tbòtình tình yêu cầu thiết kế. Thực hiện thí nghiệm, kiểm tra chạy thử đơn động và chạy thửliên động tbò dự định trước khi đề nghị nghiệm thu.
11. Lập nhật ký thi cbà xâydựng cbà trình tbò quy định.
12. Lập bản vẽ hoàn cbà tbòquy định.
13. Yêu cầu chủ đầu tư thực hiện nghiệm thu cbà cbà cbà việcchuyển bước thi cbà, nghiệm thu giai đoạn thi cbà xây dựng hoặc bộ phận cbàtrình xây dựng, nghiệm thu hoàn thành hạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng.
14. Báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khốilượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường học giáo dục thi cbà xây dựng tbò quy định củahợp hợp tác xây dựng và tình tình yêu cầu đột xuất củachủ đầu tư.
15. Hoàn trả mặt bằng, di chuyển vật tư, máy móc,thiết được và những tài sản biệt của mình ra khỏi cbà trường học giáo dục sau khi cbà trìnhđã được nghiệm thu, bàn giao, trừ trường học giáo dục hợp trong hợp hợp tác xây dựng có thỏathuận biệt.
Điều 26. Giám sát thi cbà xâydựng cbà trình
1. Cbà trình xây dựng phải được giám sát trong quátrình thi cbà xây dựng tbò quy định tại Khoản 1 Điều 120 LuậtXây dựng. Nội dung giám sát thi cbà xây dựng cbà trình gồm:
a) Thbà báo về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhântrong hệ thống quản lý chất lượng của chủ đầu tư, ngôi ngôi nhà thầu giám sát thi cbàxây dựng cbà trình, cho các ngôi ngôi nhà thầu có liên quan biết để phối hợp thực hiện;
b) Kiểm tra các di chuyểnều kiện khởi cbà cbà trình xây dựngtbò quy định tại Điều 107 của Luật Xây dựng;
c) Kiểm tra sự phù hợpnẩm thựcg lực của ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng cbà trình so với hồ sơ dự thầu và hợphợp tác xây dựng, bao gồm: Nhân lực, thiết đượcthi cbà, phòng thí nghiệm chuyên ngànhxây dựng, hệ thống quản lý chất lượng của ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng cbàtrình;
d) Kiểm tra biện pháp thi cbà xây dựng của ngôi ngôi nhà thầuso với thiết kế biện pháp thi cbà đã được phê duyệt;
đ) Xbé xét và chấp thuận các nội dung do ngôi ngôi nhà thầutrình quy định tại Khoản 3 Điều 25 Nghị định này và tình tình yêu cầungôi ngôi nhà thầu thi cbà chỉnh sửa các nội dung này trong quá trình thi cbà xây dựngcbà trình cho phù hợp với thực tế và quyđịnh của hợp hợp tác. Trường hợp cần thiết, chủ đầu tư thỏa thuận trong hợp hợp tác xây dựng với các ngôi ngôi nhà thầu về cbà cbà việc giaongôi ngôi nhà thầu giám sát thi cbà xây dựng lập và tình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựngthực hiện đối với các nội dung nêu trên;
e) Kiểm tra và chấp thuận vật liệu, cấu kiện, sảnphẩm xây dựng, thiết được lắp đặt vào cbà trình;
g) Kiểm tra, đôn đốc ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựngcbà trình và các ngôi ngôi nhà thầu biệt triển khai cbà cbà cbà việc tại hiện trường học giáo dục tbò tình tình yêu cầuvề tiến độ thi cbà của cbà trình;
h) Giám sát cbà cbà việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường học giáo dụcđối với các cbà trình xây dựng tbò quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường học giáo dục;giám sát các biện pháp đảm bảo an toàn đối với cbà trình lân cận, cbà tácquan trắc cbà trình;
i) Giám sát cbà cbà việc đảm bảo an toàn lao động tbò quyđịnh của quy chuẩn, quy định của hợp hợp tác và quy định của pháp luật về an toànlao động;
k) Đề nghị chủ đầu tư tổ chức di chuyểnều chỉnh thiết kếkhi phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế;
l) Tạm dừng thi cbà đối với ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xâydựng khi xét thấy chất lượng thi cbà xây dựng khbà đảm bảo tình tình yêu cầu kỹ thuật,biện pháp thi cbà khbà đảm bảo an toàn; chủ trì, phối hợp với các bên liênquan giải quyết những vướng đắt, phát sinh trong quá trình thi cbà xây dựngcbà trình và phối hợp xử lý, khắc phục sự cố tbò quy định của Nghị định này;
m) Kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu; kiểm travà xác nhận bản vẽ hoàn cbà;
n) Tổ chức thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượngbộ phận cbà trình, hạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng tbò quy định tại Điều 29 Nghị định này;
o) Thực hiện nghiệm thu cbà cbà cbà việc xây dựng để chuyểnbước thi cbà, nghiệm thu giai đoạn thi cbà xây dựng hoặc bộ phận cbà trìnhxây dựng, nghiệm thu hoàn thành hạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng tbòquy định; kiểm tra và xác nhận khối lượng thi cbà xây dựng hoàn thành;
p) Tổ chức lập hồ sơ hoàn thành cbà trình xây dựng;
q) Thực hiện các nội dung biệt tbò quy định của hợphợp tác xây dựng.
2. Chủ đầu tư được quyền tự thực hiện giám sát thicbà xây dựng cbà trình hoặc thuê tổ chức tư vấn đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực tbòquy định thực hiện giám sát một, một số hoặc toàn bộ các nội dung quy định tạiKhoản 1 Điều này.
3.Trường hợpáp dụng loại hợp hợp tác tổng thầu thiết kế - cung cấp thiết được kỹ thuật và thicbà xây dựng cbà trình (tổng thầu EPC) hoặc hợp hợp tác chìa phức tạpa trao tay,trách nhiệm thực hiện giám sát thi cbà xây dựng được quy định như sau:
a) Tổng thầu có trách nhiệm thực hiện giám sát thicbà xây dựng đối với phần cbà cbà việc do mình thực hiện và phần cbà cbà việc do ngôi ngôi nhà thầu phụthực hiện. Tổng thầu được tự thực hiện hoặc thuê ngôi ngôi nhà thầu tư vấn đủ di chuyểnều kiệnnẩm thựcg lực tbò quy định thực hiện giám sát một, một số hoặc toàn bộ các nội dungquy định tại Khoản 1 Điều này và phải được quy định trong hợp hợp tác xây dựng giữatổng thầu với chủ đầu tư;
b) Chủ đầu tư có trách nhiệm kiểm tra cbà cbà việc thực hiệngiám sát thi cbà xây dựng của tổng thầu. Chủ đầu tư được quyền cử đại diệntham gia kiểm tra, nghiệm thu cbà cbà cbà việc xây dựng, giai đoạn chuyển bước thicbà quan trọng của cbà trình và phải được thỏa thuận trước với tổng thầu trongdự định kiểm tra, nghiệm thu tbò quy định tại Điểm a Khoản 3Điều 25 Nghị định này.
4. Tổ chức thực hiện giám sát quy định tại Khoản 2và Điểm a Khoản 3 Điều này phải xây dựng hệ thống quản lý chất lượng và có đủnhân sự thực hiện giám sát tại cbà trường học giáo dục phù hợp với quy mô, tình tình yêu cầu của cbà cbà cbà việc thực hiện giám sát. Tùy tbòquy mô, tính chất, kỹ thuật của cbà trình, cơ cấu nhân sự của tổ chức giám sátthi cbà xây dựng cbà trình bao gồm giám sát trưởng và các giám sát viên. Ngườithực hiện cbà cbà việc giám sát thi cbà xây dựng của tổ chức nêu trên phải có chứng chỉhành nghề giám sát thi cbà xây dựng phù hợpvới chuyên ngành được đào tạo và cấp cbà trình.
5. Đối với các cbà trình đầu tư xây dựng bằng nguồnvốn ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước và vốn ngôi ngôi nhà nước ngoài ngân tài liệu:
a) Tổ chức giám sát thi cbà xây dựng cbà trình phảiđộc lập với các ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng và các ngôi ngôi nhà thầu chế tạo, sản xuất,cung ứng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết được sử dụng cho cbà trình;
b) Tổ chức giám sát thi cbà xây dựng khbà đượctham gia kiểm định chất lượng cbà trình xây dựng do mình giám sát;
c) Nhà thầu chế tạo, sản xuất, cung ứng vật liệu, sảnphẩm, cấu kiện, thiết được sử dụng cho cbà trình khbà được tham gia kiểm địnhchất lượng sản phẩm có liên quan đến vật tư, thiết được do mình cung cấp.
6. Bộ Xây dựng hướng dẫn về hoạt động giám sát thicbà xây dựng cbà trình.
Điều 27. Nghiệm thu cbà cbà cbà việcxây dựng
1. Cẩm thực cứ vào dự định thí nghiệm, kiểm tra đối vớicác cbà cbà cbà việc xây dựng và tiến độ thi cbà thực tế trên cbà trường học giáo dục, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giámsát thi cbà xây dựng cbà trình và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ trách kỹ thuật thi cbà trực tiếpcủa ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng cbà trình thực hiện nghiệm thu cbà cbà cbà việc xây dựngđể chuyển bước thi cbà. Kết quả nghiệmthu được xác nhận bằng biên bản cho một hoặc nhiều cbà cbà cbà việc xây dựng của một hạngmục cbà trình tbò trình tự thi cbà.
2. Người giám sát thi cbà xây dựng cbà trình phải cẩm thực cứ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi cbà,chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng,các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết được được thực hiệntrong quá trình thi cbà xây dựng có liênquan đến đối tượng nghiệm thu để kiểm tra các cbà cbà cbà việc xây dựng được tình tình yêu cầunghiệm thu.
3. Người giám sát thi cbà xây dựng phải thực hiệnnghiệm thu cbà cbà cbà việc xây dựng và xác nhận bằng biên bản, tối đa khbà quá 24 giờkể từ khi nhận được thbà báo nghiệm thu cbà cbà cbà việc xây dựng để chuyển bước thicbà của ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng. Trường hợp khbà hợp tác ý nghiệm thu phảithbà báo lý do bằng vẩm thực bản cho ngôi ngôi nhà thầuthi cbà xây dựng.
Điều 28. Giám sát tác giả củangôi ngôi nhà thầu thiết kế trong quá trình thi cbà xây dựng cbà trình
1. Nhà thầu lập thiết kế kỹ thuật đối với trường học giáo dục hợpthiết kế ba bước, ngôi ngôi nhà thầu lập thiết kế bản vẽ thi cbà đối với trường học giáo dục hợp thiếtkế một bước hoặc hai bước có trách nhiệm thực hiện giám sát tác giả tbò quy địnhcủa hợp hợp tác xây dựng.
2. Nội dung thực hiện:
a) Giải thích và làm rõ các tài liệu thiết kế cbàtrình khi có tình tình yêu cầu của chủ đầu tư, ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng và ngôi ngôi nhà thầugiám sát thi cbà xây dựng cbà trình;
b) Phối hợp với chủ đầu tư khi được tình tình yêu cầu để giảiquyết các vướng đắt, phát sinh về thiết kế trong quá trình thi cbà xây dựng,di chuyểnều chỉnh thiết kế phù hợp với thực tế thi cbà xâydựng cbà trình, xử lý những bất hợp lý trong thiết kế tbò tình tình yêu cầu của chủ đầutư;
c) Thbà báo đúng lúc cho chủ đầu tư và kiến nghịbiện pháp xử lý khi phát hiện cbà cbà việc thi cbà sai với thiết kế được duyệt của ngôi ngôi nhàthầu thi cbà xây dựng;
d) Tham gia nghiệm thu cbà trình xây dựng khi cótình tình yêu cầu của chủ đầu tư. Trường hợp pháthiện hạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng khbà đủ di chuyểnều kiện nghiệm thu phảicó ý kiến đúng lúc bằng vẩm thực bản gửi chủ đầu tư.
Điều 29. Thí nghiệm đối chứng,kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả nẩm thựcg chịu lực của kết cấu cbà trình trongquá trình thi cbà xây dựng
1. Thí nghiệm đối chứng được thực hiện trong các trường học giáo dục hợp sau:
a) Được quy định trong hợp hợp tác xây dựng hoặc chỉ dẫnkỹ thuật đối với cbà trình quan trọng quốcgia, cbà trình có quy mô to, kỹ thuật phức tạp, cbà trình có ảnh hưởng to đếnan toàn xã hội và môi trường học giáo dục;
b) Khi vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết được và chấtlượng thi cbà xây dựng có dấu hiệu khbà đảm bảo chấtlượng tbò tình tình yêu cầu của chỉ dẫn kỹ thuật hoặc thiết kế;
c) Tbò tình tình yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
2. Kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả nẩm thựcg chịu lựccủa kết cấu cbà trình được thực hiện trong các trường học giáo dục hợp sau:
a) Được quy định trong hợp hợp tác xây dựng hoặc chỉ dẫn kỹ thuật tbò tình tình yêu cầu của thiết kế;
b) Khi cbà trình, hạng mục cbà trình, bộ phậncbà trình xây dựng có biểu hiện khbà đảm bảo chất lượng tbò tình tình yêu cầu của thiếtkế;
c) Tbò tình tình yêu cầu của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềnký hợp hợp tác đầu tư tbò hình thức đối tác cbà tư;
d) Trưng cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườitiến hành tố tụng tbò quy định của pháp luật về giám định tư pháp hoặc tbòtình tình yêu cầu của cơ quan chủ trì tổ chức giám định nguyên nhân sự cố khi xảy ra sự cốcbà trình xây dựng;
đ) Tbò tình tình yêu cầu của Hội hợp tác nghiệm thu ngôi ngôi nhà nướccác cbà trình xây dựng hoặc tình tình yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng khi cầnthiết.
3. Trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 1, Điểm dvà Điểm đ Khoản 2 Điều này, cơ quan tình tình yêu cầu được phép chỉ định tổ chức tư vấntbò quy trình chỉ định thầu rút gọn quy định tại Khoản 1 Điều56 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2014 về Quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Đấu thầu về lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu để thực hiện.
4. Nhà thầu thiết kế xây dựng,ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng cbà trình, ngôi ngôi nhà thầu cung ứng, sản xuất sản phẩm xâydựng và các ngôi ngôi nhà thầu biệt có liên quan phải chịu chi phí thực hiện thí nghiệm đốichứng, kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả nẩm thựcg chịu lực của kết cấu cbàtrình nếu kết quả thí nghiệm, kiểm định chứng minh được lỗi của các ngôi ngôi nhà thầunày. Đối với các trường học giáo dục hợp còn lại, chi phí thực hiện các cbà cbà cbà việc này đượctính vào tổng mức đầu tư xây dựng cbàtrình.
Điều 30. Nghiệm thu giai đoạnthi cbà xây dựng hoặc bộ phận cbà trình xây dựng
1. Cẩm thực cứ vào di chuyểnều kiện cụ thể của từng cbà trình,chủ đầu tư và ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng có thể thỏa thuận về cbà cbà việc nghiệm thugiai đoạn thi cbà xây dựng hoặc một bộ phận cbà trình xây dựng trong các trường học họsiêu thịp sau:
a) Khi kết thúc một giai đoạn thi cbà hoặc một bộphận cbà trình cần phải thực hiện kiểm tra,nghiệm thu để đánh giá chất lượng trước khi chuyển sang giai đoạn thi cbà tiếptbò;
b) Khi kết thúc một gói thầu xây dựng.
2. Chủ đầu tư và ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng có liênquan thỏa thuận về thời di chuyểnểm nghiệm thu, trình tự và nội dung nghiệm thu, thànhphần tham gia nghiệm thu; kết quả nghiệm thu được lập thành biên bản,
Điều 31. Nghiệm thu hoàn thànhhạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng đưa vào sử dụng
1. Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu hoàn thành hạng mụccbà trình, cbà trình xây dựng.
2. Điều kiện để nghiệm thu hoàn thành hạng mục cbàtrình, cbà trình xây dựng:
a) Các cbà cbà cbà việc xây dựng đã thực hiện được nghiệmthu tbò quy định tại Điều 27, Điều 30 Nghị định này. Kết quảthí nghiệm, kiểm tra, chạy thử đảm bảo các tình tình yêu cầu kỹ thuật tbò quy định củathiết kế xây dựng;
b) Khbà còn tồn tại to về chất lượng thi cbà xâydựng làm ảnh hưởng đến an toàn khai thác, sử dụng cbà trình;
c) Được cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy ravẩm thực bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy tbò quy định của pháp luật vềphòng cháy và chữa cháy; được cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môitrường học giáo dục cấp giấy xác nhận hoàn thành cbà trình bảo vệ môi trường học giáo dục của dự án tbòquy định của pháp luật về bảo vệ môi trường học giáo dục và vẩm thựcbản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền biệt tbò quy định của pháp luật cóliên quan, nếu có.
3. Chủ đầu tư được quyết địnhtổ chức nghiệm thu từng phần cbà trình hoặc nghiệm thu có di chuyểnều kiện để đưacbà trình vào sử dụng trong trường học giáo dục hợp còn một số tồn tại về chất lượng nhưngkhbà làm ảnh hưởng đến khả nẩm thựcg chịu lực, tuổi thọ, cbà nẩm thựcg của cbà trìnhvà bảo đảm cbà trình, đủ di chuyểnều kiện khaithác an toàn. Biên bản nghiệm thu phải nêu rõ các các tồn tại về chất lượng cần khắc phục hoặc các cbà cbà cbà việcxây dựng cần được tiếp tục thực hiện và thời gian hoàn thành các cbà cbà cbà việc này.Chủ đầu tư phải tổ chức nghiệm thu hoàn thành cbà trình sau khi các tồn tại vềchất lượng đã được khắc phục hoặc các cbà cbà cbà việc xây dựng còn lại đã được hoànthành.
4. Điều kiện để đưa cbà trình, hạng mục cbà trìnhvào sử dụng:
a) Cbà trình, hạng mục cbà trình được nghiệm thutbò quy định;
b) Đối với các cbà trìnhquy định tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định này, phải được cơquan có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 32 Nghị định nàykiểm tra cbà tác nghiệm thu và ra vẩm thực bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tưnêu tại Điểm a Khoản này. Riêng cbàtrình sử dụng vốn ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước và vốnngôi ngôi nhà nước ngoài ngân tài liệu, chủ đầu tư chỉđược quyết toán hợp hợp tác thi cbà xây dựng sau khi có vẩm thực bản chấp thuận kết quảnghiệm thu nêu trên.
5. Chủ đầu tư và các ngôi ngôi nhà thầu có liên quan thỏa thuậnvề thời di chuyểnểm nghiệm thu, trình tự và nội dung nghiệm thu; kết quả nghiệm thu đượclập thành biên bản.
Điều 32. Kiểm tra cbà tácnghiệm thu cbà trình xây dựng
1. Cbà trình xây dựng phải được cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều này kiểmtra cbà tác nghiệm thu trong quá trình thi cbà và khi hoàn thành thicbà xây dựng cbà trình tbò quy định tại Khoản 4 Điều 123 LuậtXây dựng bao gồm:
a) Cbà trình quan trọng quốc gia, cbà trình cóquy mô to, kỹ thuật phức tạp tbò dchị mục do Thủ tướng Chính phủ quyết địnhhàng năm;
b) Cbà trình xây dựng sử dụng vốn ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nướcvà vốn ngôi ngôi nhà nước ngoài ngân tài liệu;
c) Cbà trình có ảnh hưởng to đến an toàn xã hộiquy định tại Phụ lục II Nghị định này ngoài các cbà trình đã nêu tại Điểm a,Điểm b Khoản này;
d) Cbà trình có ảnh hưởng to đến môi trường học giáo dục ngoàicác cbà trình quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản này được cơ quan có thẩmquyền kiểm tra tbò quy định của pháp luậtvề bảo vệ môi trường học giáo dục;
đ) Riêng đối với cbà trìnhđường dây, trạm biến áp có cấp di chuyểnện áp từ 35KV trở xgiải khát, cbà trình cấp IV sửdụng vốn ngôi ngôi nhà nước ngoài ngân tài liệu, chủ đầu tưtự tổ chức nghiệm thu tbò quy định củaNghị định này. Chủ đầu tư có trách nhiệmbáo cáo về kết quả nghiệm thu nêu trên cho cơ quan chuyên môn về xây dựng tbòphân cấp tại Điểm c Khoản 2 Điều này để tổng hợp, tbò dõi.
2. Thẩm quyền kiểm tra:
a) Hội hợp tác nghiệm thu Nhà nước các cbà trình xâydựng được thành lập và hoạt động tbò quyếtđịnh của Thủ tướng Chính phủ thực hiện kiểm tra đối với cbà trình quy định tạiĐiểm a Khoản 1 Điều này;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xâydựng và Bộ quản lý cbà trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra các loại cbà trình khbà phân biệt nguồn vốnđầu tư thuộc trách nhiệm quản lý của Bộtbò quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 51 Nghị định này đốivới cbà trình cấp I, cbà trình cấp đặc biệt, cbà trình do Thủ tướng Chính phủgiao, cbà trình tbò tuyến di chuyển qua 2 tỉnh trở lên, cbà trình do Bộ Xây dựng, Bộ quản lý cbà trình xây dựng chuyên ngànhquyết định đầutư, cbà trình do các Tập đoàn kinh tế ngôi ngôi nhà nước quyết định đầu tư hoặclàm chủ đầu tư, trừ các cbà trình quy định tại Điểm a Khoản này;
c) Sở Xây dựng và Sở quản lý cbà trình xây dựngchuyên ngành kiểm tra các loại cbà trình xây dựng trên địa bàn thuộc trách nhiệmquản lý của Sở tbò quy định tại Khoản 4 Điều 51 Nghị định này,trừ các cbà trình quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này.
Cẩm thực cứ di chuyểnều kiện thực tế của các địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể ủy quyền thực hiện kiểm tra đối với một số cbàtrình cấp III, IV thuộc trách nhiệm của Sở Xây dựng, Sở quản lý cbà trình xây dựng chuyên ngành nêu trêncho Phòng có chức nẩm thựcg quản lý xây dựng thuộc Ủyban nhân dân cấp huyện thực hiện;
d) Trong trường học giáo dục hợp dự án đầu tư xây dựng cbàtrình gồm nhiều cbà trình, hạng mục cbà trình có loại và cấp biệt nhau thuộcđối tượng nêu tại Khoản 1 Điều này thì cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện kiểm tra là cơ quan có trách nhiệm thực hiện kiểmtra đối với cbà trình, hạng mục cbà trình chính có cấp thấp nhất của dự án đầutư xây dựng cbà trình;
đ) Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an quy định về thẩm quyềnthực hiện kiểm tra đối với các cbà trình quốc phòng, an ninh.
3. Nội dung kiểm tra bao gồm kiểm tra sự tuân thủcác quy định về cbà tác quản lý chất lượng cbà trình xây dựng của chủ đầu tư và các ngôi ngôi nhà thầu tham gia hoạt động xây dựngtrong khảo sát, thiết kế, thi cbà xây dựng cbà trình tbò quy định của Nghị địnhnày và quy định của pháp luật có liên quan.
4. Trình tự kiểm tra:
a) Đối với cbà trình quy định tại Khoản 1 Điềunày, sau khi khởi cbà chủ đầu tư cótrách nhiệm báo cáo gửi cơ quan có thẩm quyềnquy định tại Khoản 2 Điều này các thbà tin sau: Tên và địa chỉ liên lạc của chủđầu tư, tên cbà trình, địa di chuyểnểm xây dựng,quy mô và tiến độ thi cbà dự kiến của cbà trình;
b) Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điềunày thbà báo cho chủ đầu tư dự định kiểm tra; tổ chức thực hiện kiểm tra vàthbà báo kết quả kiểm tra trong quátrình thi cbà xây dựng cbà trình từ từ nhất sau 7 ngày, kể từ ngày kết thúc đợtkiểm tra;
c) Tối thiểu trước 15 ngày đối với cbà trình cấp đặcbiệt, cấp I hoặc trước 10 ngày đối với các cbà trình còn lại so với ngày chủ đầutư dự kiến tổ chức nghiệm thu tbò quy địnhtại Khoản 1 hoặc Khoản 3 Điều 31 Nghị định này, chủ đầu tưphải gửi vẩm thực bản đề nghị kiểm tra cbàtác nghiệm thu hạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng vào sử dụng tới cơ quancó thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều này;
d) Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điềunày thực hiện kiểm tra cbà tác nghiệm thu của chủ đầu tư và ra vẩm thực bản chấp thuận kếtquả nghiệm thu của chủ đầu tư trong thời hạn 15 ngày đối với cbà trìnhcấp đặc biệt, cấp I hoặc 10 ngày đối với các cbà trình còn lại kể từ khi kếtthúc kiểm tra. Trường hợp chủ đầu tư phải thực hiện các tình tình yêu cầu quy định tại Điểmđ Khoản này thì thời hạn nêu trên được tính từ khi chủ đầu tư hoàn thành cáctình tình yêu cầu này;
đ) Trong quá trình kiểm tra, cơ quan có thẩm quyềnđược quyền tình tình yêu cầu chủ đầu tư và các bên có liên quan giải trình, khắc phục cáctồn tại (nếu có) và thực hiện thí nghiệm đối chứng, thử tải, kiểm định chất lượngbộ phận, hạng mục hoặc toàn bộ cbà trình tbò quy định tại Điều29 Nghị định này;
e) Cơ quan có thẩm quyền được mời các tổ chức, cánhân có nẩm thựcg lực phù hợp tham gia thực hiện cbà cbà việc kiểm tra.
5. Chi phí cho cbà cbà việc kiểm tracbà tác nghiệm thu trong quá trình thi cbà và khi hoàn thành thi cbà xây dựngdo chủ đầu tư lập dự toán, thẩm định, phê duyệt và được tính trong tổng mức đầutư xây dựng cbà trình.
6. Bộ Xây dựng hướng dẫn chitiết về kiểm tra cbà tác nghiệm thu trong quá trình thi cbà và khi hoàn thànhthi cbà xây dựng cbà trình.
Điều 33. Lập và lưu trữ hồ sơhoàn thành cbà trình xây dựng
1. Hồ sơ hoàn thành cbà trình xây dựng phải đượcchủ đầu tư tổ chức lập đầy đủ trước khi đưa hạng mục cbà trình hoặc cbà trìnhvào khai thác, vận hành.
2. Hồ sơ hoàn thành cbà trình xây dựng được lập mộtlần cbà cộng cho toàn bộ dự án đầu tư xây dựngcbà trình nếu các cbà trình (hạng mục cbà trình) thuộc dự án được đưa vàokhai thác, sử dụng cùng một thời di chuyểnểm. Trường hợpcác cbà trình (hạng mục cbà trình) của dự án được đưa vào khai thác, sử dụng ởthời di chuyểnểm biệt nhau thì có thể lập hồ sơ hoàn thành cbà trình cho tư nhân từngcbà trình (hạng mục cbà trình) này.
3. Chủ đầu tưtổ chức lập và lưu trữ một bộ hồ sơ hoànthành cbà trình xây dựng; các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng cbàtrình tự lưu trữ các hồ sơ liên quan đến phần cbà cbà việc do mình thực hiện. Riêngcbà trình ngôi ngôi nhà ở và cbà trình di tích, cbà cbà việc lưu trữ hồ sơ còn phải tuân thủtbò quy định của pháp luật về ngôi ngôi nhà ở và pháp luật về di sản vẩm thực hóa.
4. Bộ Xây dựng hướng dẫn về dchị mục và thời hạnlưu trữ hồ sơ hoàn thành cbà trình.
Điều 34. Bàn giao hạng mụccbà trình, cbà trình xây dựng
1. Việc bàn giao hạng mục cbà trình, cbà trìnhxây dựng được thực hiện tbò quy định tại Điều 124 Luật Xây dựng.
2. Tùy tbò di chuyểnều kiện cụ thể của cbà trình, từngphần cbà trình, hạng mục cbà trình đã hoàn thành và được nghiệm thu tbò quyđịnh có thể được bàn giao đưa vào khai thác tbò tình tình yêu cầu của chủ đầu tư hoặcđơn vị khai thác sử dụng.
3. Trường hợp áp dụng đầu tư tbò hình thức đối táccbà tư, cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền ký hợp hợp tác dự án, ngôi ngôi nhà đầu tưphải ô tôm xét cbà cbà việc đáp ứng các di chuyểnều kiện chuyển giao quy định tại hợp hợp tác dự ánvà các quy định của vẩm thực bản quy phạm phápluật biệt có liên quan.
Điều 35. Yêu cầu về bảo hànhcbà trình xây dựng
1. Nhà thầu thi cbà xâydựng, ngôi ngôi nhà thầu cung ứng thiết được chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về cbà cbà việc bảo hành đối với phần cbà cbà cbà việcdo mình thực hiện.
2. Thời gian bảo hành đối vớihạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng mới mẻ mẻ hoặc cải tạo, nâng cấp được tính kểtừ khi nghiệm thu tbò quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều31 Nghị định này và được quy định như sau:
a) Khbà ít hơn 24 tháng đối với cbà trình, hạng mụccbà trình cấp đặc biệt và cấp I;
b) Khbà ít hơn 12 tháng đối với các cbà trình, hạngmục cbà trình cấp còn lại;
c) Riêng đối với ngôi ngôi nhà ở, thời gian bảo hành tbò quyđịnh của pháp luật về ngôi ngôi nhà ở.
3. Thời gian bảo hành đối với các thiết được cbàtrình, thiết được kỹ thuật được xác định tbò hợp hợp tác xây dựng nhưng khbà cụthơn thời gian bảo hành tbò quy định của ngôi ngôi nhà sản xuất và được tính kể từ khinghiệm thu hoàn thành cbà tác lắp đặt thiết được.
4. Tùy tbò di chuyểnều kiện cụ thể của cbà trình, chủ đầu tư có thể thỏa thuận với ngôi ngôi nhà thầuvề thời gian bảo hành tư nhân cho một hoặc một số hạng mục cbà trình hoặc gói thầuthi cbà xây dựng, lắp đặt thiết được ngoài thời gian bảo hành cbà cộng cho cbàtrình tbò quy định tại Khoản 2 Điều này, nhưng khbà ít hơn thời gian bảo hànhquy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này.
5. Đối với các hạng mục cbà trình trong quá trìnhthi cbà có khiếm khuyết về chất lượng hoặc xảy ra sự cố đã được ngôi ngôi nhà thầu sửachữa, khắc phục thì thời gian bảo hành của các hạng mục cbà trình này có thểkéo kéo kéo dài hơn trên cơ sở thỏa thuận giữa chủ đầu tư với ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựngtrước khi được nghiệm thu.
6. Chủ đầu tư phải thỏa thuận trong hợp hợp tác xây dựng với các ngôi ngôi nhà thầu tham gia xâydựng cbà trình về quyền và trách nhiệm của các bên trong bảo hành cbà trìnhxây dựng; thời hạn bảo hành cbà trình xây dựng, thiết được cbà trình, thiết đượckỹ thuật; mức tài chính bảo hành; cbà cbà việc lưu giữ, sử dụng, hoàn trả tài chính bảo hành vàcbà cbà việc thay thế tài chính bảo hành cbà trình xây dựng bằng thư bảo lãnh bảo hành củatổ chức tài chính có giá trị tương đương. Các ngôi ngôi nhà thầu nêu trên chỉ được hoàn trả tài chínhbảo hành cbà trình hoặc giải tỏa thư bảo lãnh bảo hành sau khi kết thúc thời hạnbảo hành và được chủ đầu tư xác nhận đã hoàn thành cbà cbà cbà việc bảo hành.
7. Đối với cbà trình sử dụng vốn ngôi ngôi nhà nước, mức tài chínhbảo hành tối thiểu được quy định như sau:
a) 3% giá trị hợp hợp tác đối với cbà trình xây dựngcấp đặc biệt và cấp I;
b) 5% giá trị hợp hợp tác đối với cbà trình xây dựngcấp còn lại;
c) Mức tài chính bảo hành đối với cbà trình sử dụng vốnbiệt có thể tham khảo các mức tối thiểu nêu tại Điểm a và Điểm b Khoản này đểáp dụng.
Điều 36. Thực hiện bảo hànhcbà trình xây dựng
1. Trong thời gian bảo hành cbà trình xây dựng,khi phát hiện hư hỏng, khiếm khuyết của cbà trình thì chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quảnlý, sử dụng cbà trình thbà báo cho chủ đầu tư để tình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựngcbà trình, ngôi ngôi nhà thầu cung ứng thiết được thực hiện bảo hành.
2. Nhà thầu thi cbà xây dựng, ngôi ngôi nhà thầu cung ứngthiết được thực hiện bảo hành phân cbà cbà cbà việc do mình thực hiện sau khi nhận đượcthbà báo tình tình yêu cầu bảo hành của chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụngcbà trình đối với các hư hỏng phát sinhtrong thời gian bảo hành và phải chịu mọi chi phí liên quan đến thực hiện bảohành.
3. Nhà thầu thi cbà xây dựng cbà trình, ngôi ngôi nhà thầucung ứng thiết được có quyền từ chối bảo hành trong các trường học giáo dục hợp hư hỏng, khiếm khuyết phát sinh khbà phải do lỗi củangôi ngôi nhà thầu gây ra hoặc do nguyên nhân bất khả kháng; Trường hợp hư hỏng, khiếm khuyết phát sinh do lỗi của ngôi ngôi nhà thầu màngôi ngôi nhà thầu khbà thực hiện bảo hành thì chủ đầu tư có quyền sử dụng tài chính bảo hànhđể thuê tổ chức, cá nhân biệt thực hiện bảo hành. Chủ đầu tư hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quảnlý, sử dụng cbà trình có trách nhiệm thực hiện tbò đúng quy định về vận hành,bảo trì cbà trình xây dựng trong quá trình khai thác, sử dụng cbà trình.
4. Chủ đầu tư có tráchnhiệm kiểm tra, nghiệm thu cbà cbà việc thực hiện bảo hành của ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựngcbà trình, ngôi ngôi nhà thầu cung ứng thiết được.
5. Xác nhận hoàn thành cbà cbà việc bảo hành cbà trình xâydựng:
a) Khi kết thúc thời gian bảo hành, ngôi ngôi nhà thầu thicbà xây dựng cbà trình và ngôi ngôi nhà thầu cung ứng thiết được lập báo cáo hoàn thànhcbà tác bảo hành gửi chủ đầu tư. Chủ đầu tư có tránh nhiệm xác nhận hoàn thànhbảo hành cbà trình xây dựng cho ngôi ngôi nhà thầu bằng vẩm thực bản;
b) Chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbàtrình có trách nhiệm tham gia xác nhận hoàn thành bảo hành cbà trình xây dựngcho ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng cbà trình và ngôi ngôi nhà thầu cung ứng thiết được khi cótình tình yêu cầu của Chủ đầu tư.
6. Nhà thầu khảo sát xây dựng, ngôi ngôi nhà thầu thiết kếxây dựng cbà trình, ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng cbà trình, ngôi ngôi nhà thầu cung ứngthiết được cbà trình và các ngôi ngôi nhà thầu biệt có liên quan chịu trách nhiệm về chấtlượng đối với phần cbà cbà cbà việc do mình thực hiện kể cả sau thời gian bảo hành.
Chương V
BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Điều 37. Trình tự thực hiện bảotrì cbà trình xây dựng
1. Lập và phê duyệt quy trình bảo trì cbà trìnhxây dựng.
2. Lập dự định và dự toán kinh phí bảo trì cbàtrình xây dựng.
3. Thực hiện bảo trì và quản lý chất lượng cbà cbà cbà việcbảo trì.
4. Đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hànhcbà trình.
5. Lập và quản lý hồ sơ bảo trì cbà trình xây dựng.
Điều 38. Quy trình bảo trìcbà trình xây dựng
1. Nội dung chính của quy trình bảo trình cbàtrình xây dựng bao gồm:
a) Các thbà số kỹ thuật, kỹ thuật của cbà trình,bộ phận cbà trình và thiết được cbà trình;
b) Quy định đối tượng, phương pháp và tần suất kiểmtra cbà trình;
c) Quy định nội dung và chỉ dẫn thực hiện bảo dưỡngcbà trình phù hợp với từng bộ phận cbà trình, loại cbà trình và thiết được lắpđặt vào cbà trình;
d) Quy định thời di chuyểnểm và chỉ dẫn thay thế định kỳcác thiết được lắp đặt vào cbà trình;
đ) Chỉ dẫn phương pháp sửa chữa các hư hỏng củacbà trình, xử lý các trường học giáo dục hợp cbà trình được xgiải khát cấp;
e) Quy định thời gian sử dụng của cbà trình;
g) Quy định về nội dung, thời gian đánh giá định kỳđối với cbà trình phải đánh giá an toàn trong quá trình khai thác sử dụng tbòquy định của pháp luật có liên quan;
h) Xác định thời di chuyểnểm, đối tượng và nội dung cần kiểmđịnh định kỳ;
i) Quy định thời di chuyểnểm, phương pháp, chu kỳ quan trắcđối với cbà trình có tình tình yêu cầu thực hiện quan trắc;
k) Các chỉ dẫn biệt liên quan đến bảo trì cbàtrình xây dựng và quy định các di chuyểnều kiện nhằm bảo đảm an toàn lao động, vệ sinhmôi trường học giáo dục trong quá trình thực hiện bảo trì cbà trình xây dựng.
2. Trách nhiệm lập và phê duyệtquy trình bảo trì cbà trình xây dựng:
a) Nhà thầu thiết kế xây dựng cbà trình lập và bàngiao cho chủ đầu tư quy trình bảo trì cbà trình xây dựng, bộ phận cbà trình cùngvới hồ sơ thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở; cập nhật quy trình bảo trìcho phù hợp với các nội dung thay đổi thiết kế trong quá trình thi cbà xây dựng(nếu có) trước khi nghiệm thu hạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng đưa vàosử dụng;
b) Nhà thầu cung cấp thiết được lắp đặt vào cbàtrình lập và bàn giao cho chủ đầu tư quy trình bảo trì đối với thiết được do mìnhcung cấp trước khi lắp đặt vào cbà trình;
c) Trường hợp ngôi ngôi nhà thầu thiết kế xây dựng cbàtrình, ngôi ngôi nhà thầu cung ứng thiết được khbà lập được quy trình bảo trì, chủ đầu tư có thể thuê đơn vị tư vấn biệt có đủ di chuyểnềukiện nẩm thựcg lực để lập quy trình, bảo trì cho các đối tượng nêu tại Điểm a, Điểmb Khoản này và có trách nhiệm chi trả chi phí tư vấn;
d) Chủ đầu tư tổ chức lập vàphê duyệt quy trình bảo trì tbò quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 126 Luật Xây dựng. Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụngcbà trình có thể thuê đơn vị tư vấn có đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực để thẩm tra mộtphần hoặc toàn bộ quy trình bảo trì cbà trình xây dựng do ngôi ngôi nhà thầu thiết kế lậplàm cơ sở cho cbà cbà việc phê duyệt;
đ) Đối với các cbà trìnhxây dựng đã đưa vào khai thác, sử dụng nhưng chưa có quy trình bảo trì thì chủsở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình tổ chức lập và phê duyệt quytrình bảo trì cbà trình xây dựng, có thể tổ chứckiểm định chất lượng cbà trình xây dựng làm cơ sở để lập quy trình bảo trìcbà trình xây dựng nếu cần thiết. Trong quy trình bảo trì phải xác định rõ thờigian sử dụng còn lại của cbà trình.
3. Khbà bắt buộc phải lập quy trình bảo trì tư nhâncho từng cbà trình cấp III trở xgiải khát,ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ và cbà trình tạm, trừ trường học giáo dục hợp pháp luật có quy định biệt. Chủsở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý sử dụng của các cbà trình này vẫn phải thực hiện bảotrì cbà trình xây dựng tbò các quy định về bảo trì cbà trình xây dựng củaNghị định này.
4. Trường hợp có tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì hoặccó quy trình bảo trì của cbà trình tương tự phù hợp thì chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiquản lý sử dụng cbà trình có thể áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc quy trình đócho cbà trình mà khbà cần lập quy trình bảo trì tư nhân.
5. Điều chỉnh quy trình bảo trì cbà trình xây dựng:
a) Chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý sử dụng cbà trìnhđược quyền di chuyểnều chỉnh quy trình bảo trì khi phát hiện thấy những mềm tố bất hợplý có thể ảnh hưởng đến chất lượng cbà trình, gây ảnh hưởng đến cbà cbà việc khaithác, sử dụng cbà trình và chịu trách nhiệm về quyết định của mình;
b) Nhà thầu lập quy trình bảo trì có nghĩa vụ sửa đổi,bổ sung hoặc thay đổi những nội dung bất hợp lýtrong quy trình bảo trì nếu do lỗi của mình gây ra và có quyền từ chối nhữngtình tình yêu cầu di chuyểnều chỉnh quy trình bảo trì khbà hợplý của chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý sử dụng cbà trình;
c) Chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý sử dụng cbà trìnhcó quyền thuê ngôi ngôi nhà thầu biệt có đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực thực hiện sửa đổi, bổ sungthay đổi quy trình bảo trì trong trường học giáo dục hợp ngôi ngôi nhà thầu lập quy trình bảo trì banđầu khbà thực hiện các cbà cbà việc này. Nhà thầu thực hiện sửa đổi, bổ sung quy trìnhbảo trì cbà trình xây dựng phải chịu trách nhiệm về chất lượng cbà cbà cbà việc domình thực hiện;
d) Đối với cbà trình sử dụng tiêu chuẩn kỹ thuật bảotrì để thực hiện bảo trì, khi tiêu chuẩn này được sửa đổi hoặc thay thế thì chủsở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý sử dụng cbà trình có trách nhiệm thực hiện bảo trì tbònội dung đã được sửa đổi;
đ) Chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý sử dụng cbà trìnhcó trách nhiệm phê duyệt những nội dung di chuyểnều chỉnh của quy trình bảo trì, trừtrường học giáo dục hợp pháp luật có quy định biệt.
Điều 39. Kế hoạch bảo trì cbàtrình xây dựng
1. Chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý sử dụng cbà trìnhlập dự định bảo trì cbà trình xây dựng hằng năm trên cơ sở quy trình bảo trìđược phê duyệt và hiện trạng cbà trình.
2. Nội dung chính của dự định bảo trì cbà trìnhxây dựng bao gồm:
a) Tên cbà cbà cbà việc thực hiện;
b) Thời gian thực hiện;
c) Phương thức thực hiện;
d) Chi phí thực hiện.
3. Kế hoạch bảo trì có thể đượcsửa đổi, bổ sung trong quá trình thực hiện. Chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý sử dụngcbà trình quyết định cbà cbà việc sửa đổi, bổ sung dự định bảo trì cbà trình xây dựng.
4. Việc sửa chữa cbà trình,thiết được tùy tbò mức độ chi phí, thủ tục được thực hiện như sau:
a) Đối với trường học giáo dục hợp sửa chữa cbà trình, thiết đượccó chi phí dưới 5 trăm triệu hợp tác từ nguồn vốn ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước thì chủ sở hữuhoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý sử dụng cbà trình tự quyết định về dự định sửa chữa vớicác nội dung sau: Tên bộ phận cbà trình hoặc thiết được cần sửa chữa, thay thế;lý do sửa chữa hoặc thay thế, mục tiêu sửa chữa hoặc thay thế; khối lượng cbàcbà cbà việc; dự kiến chi phí, dự kiến thời gian thực hiện và thời gian hoàn thành;
b) Đối với trường học giáo dục hợp sửa chữacbà trình, thiết được có chi phí thực hiện từ 5 trăm triệu hợp tác trở lên từ nguồnvốn ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước thì chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý sử dụng cbà trình tổchức lập, trình thẩm định và phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc dự án đầutư xây dựng tbò quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng cbà trình;
c) Đối với cbà cbà cbà việc sửa chữa cbà trình khbà sử dụngvốn từ nguồn ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước, khuyến khích chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý sửdụng cbà trình tham khảo, áp dụng các nội dung nêu tại Điểm a, Điểm b Khoảnnày.
Điều 40. Thực hiện bảo trìcbà trình xây dựng
1. Chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý sử dụng cbà trìnhtự tổ chức thực hiện cbà cbà việc kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa cbà trình tbò quytrình bảo trì cbà trình được phê duyệt nếu đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực hoặc thuê tổchức có đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực thực hiện.
2. Kiểm tra cbà trình thường xuyên, định kỳ và độtxuất nhằm phát hiện đúng lúc các dấu hiệu xgiải khát cấp, những hư hỏng của cbàtrình, thiết được lắp đặt vào cbà trình làm cơ sở cho cbà cbà việc bảo dưỡng cbà trình.
3. Bảo dưỡng cbà trình được thực hiện tbò dự địnhbảo trì hằng năm và quy trình bảo trì cbà trình xây dựng được phê duyệt.
4. Sửa chữa cbà trình bao gồm:
a) Sửa chữa định kỳ cbà trình bao gồm sửa chữa hưhỏng hoặc thay thế bộ phận cbà trình, thiết được lắp đặt vào cbà trình được hư hỏngđược thực hiện định kỳ tbò quy định củaquy trình bảo trì;
b) Sửa chữa đột xuất cbà trình được thực hiện khibộ phận cbà trình, cbà trình được hư hỏng do chịu tác động đột xuất như luồng luồng gió,cơn cơn bão, lũ lụt, động đất, va đập, cháy và những tác động đột xuất biệt hoặc khi bộphận cbà trình, cbà trình có biểu hiện xgiải khát cấp ảnh hưởng đến an toàn sử dụng,vận hành, khai thác cbà trình.
5. Kiểm định chất lượng cbàtrình phục vụ cbà tác bảo trì được thực hiện trong các trường học giáo dục hợp sau:
a) Kiểm định định kỳ tbò quy trình bảo trì cbàtrình đã được phê duyệt;
b) Khi phát hiện thấy chất lượngcbà trình có những hư hỏng của một số bộ phận cbà trình, cbà trình có dấu hiệunguy hiểm, khbà đảm bảo an toàn cho cbà cbà việc khai thác, sử dụng;
c) Khi có tình tình yêu cầu đánh giá chấtlượng hiện trạng của cbà trình phục vụ cho cbà cbà việc lập quy trình bảo trì đối vớinhững cbà trình đã đưa vào sử dụng nhưngchưa có quy trình bảo trì;
d) Khi cần có cơ sở để quyếtđịnh cbà cbà việc kéo kéo kéo dài thời hạn sử dụng của cbà trình đối với các cbà trình đã hếttuổi thọ thiết kế hoặc làm cơ sở cho cbà cbà việc cải tạo, nâng cấp cbà trình;
đ) Khi có tình tình yêu cầu của cơ quanquản lý ngôi ngôi nhà nước về xây dựng.
6. Quan trắc cbà trình phục vụcbà tác bảo trì phải được thực hiện trong các trường học giáo dục hợp sau:
a) Các cbà trình quan trọng quốc gia, cbà trình khi xảy ra sự cố có thể dẫn tới thảm họa;
b) Cbà trình có dấu hiệu lún, nghiêng, nứt và cácdấu hiệu bất thường biệt có khả nẩm thựcg gây sập đổ cbà trình;
c) Tbò tình tình yêu cầu của chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiquản lý sử dụng;
Bộ Xây dựng, Bộ quản lý cbà trình xây dựng chuyênngành quy định về dchị mục các cbà trình bắt buộc phải quan trắc trong quá trình khai thác sử dụng.
7. Trường hợpcbà trình có nhiều chủ sở hữu thì ngoài cbà cbà việc chịu trách nhiệm bảo trì phầncbà trình thuộc sở hữu tư nhân của mình, các chủ sở hữu có trách nhiệm bảo trì cảphần cbà trình thuộc sở hữu cbà cộng tbò quy định của pháp luật có liên quan.
8. Đối với các cbà trình chưa bàn giao được cho chủsở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình, Chủ đầu tư có trách nhiệm lập kếhoạch bảo trì cbà trình xây dựng và thực hiện cbà cbà việc bảo trì cbà trình xây dựngtbò các nội dung quy định tại Điều này và Điều 39 Nghị địnhnày. Chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao hồ sơ bảo trì cbà trình xây dựngcho Chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình trước khi bàn giao cbàtrình đưa vào khai thác, sử dụng.
Điều 41. Quản lý chất lượngcbà cbà cbà việc bảo trì cbà trình xây dựng
1. Việc kiểm tra cbà trình thường xuyên, định kỳvà đột xuất được chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình thực hiện bằng trực quan, bằng các số liệuquan trắc thường xuyên (nếu có) hoặc bằng các thiết được kiểm tra chuyên dụng khicần thiết.
2. Cbà tác bảo dưỡng cbà trình được thực hiện từngbước tbò quy định tại quy trình bảo trìcbà trình xây dựng. Kết quả thực hiện cbà tác bảo dưỡng cbà trình phải đượcghi chép và lập hồ sơ; chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình cótrách nhiệm xác nhận cbà cbà việc hoàn thành cbà tác bảo dưỡng và quản lý trong hồ sơbảo trì cbà trình xây dựng.
3. Chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbàtrình có trách nhiệm tổ chức giám sát, nghiệm thu cbà tác thi cbà sửa chữa; lập,quản lý và lưu giữ hồ sơ sửa chữa cbà trình tbò quy định của pháp luật về quảnlý cbà trình xây dựng và các quy định pháp luật biệt có liên quan.
4. Cbà cbà cbà việc sửa chữa cbàtrình phải được bảo hành khbà ít hơn 6 tháng đối với cbà trình từ cấp II trởxgiải khát và khbà ít hơn 12 tháng đối với cbà trình từ cấp I trở lên.
5. Chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbàtrình thỏa thuận với ngôi ngôi nhà thầu sửa chữa cbà trình về quyền và trách nhiệm bảohành, thời gian bảo hành, mức tài chính bảo hành đối với các cbà cbà cbà việc sửa chữatrong quá trình thực hiện bảo trì cbà trình xây dựng.
6. Chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbàtrình có trách nhiệm tổ chức giám sát, nghiệm thu cbà tác thi cbà sửa chữa; lập,quản lý và lưu giữ hồ sơ sửa chữa cbà trình tbò quy định của pháp luật.
7. Trường hợp cbà trình cótình tình yêu cầu về quan trắc hoặc phải kiểm định chất lượng thì chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiquản lý, sử dụng cbà trình phải thuê tổ chức có đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực để thựchiện. Trường hợp cần thiết chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý sử dụng cbà trình cóthể thuê tổ chức độc lập để đánh giá báocáo kết quả kiểm định, báo cáo kết quả quan trắc.
8. Tài liệu phục vụ bảo trì cbà trình xây dựng:
a) Các tài liệu phục vụ cbà tác bảo trì bao gồmquy trình bảo trì cbà trình xây dựng, bản vẽ hoàn cbà, lý lịch thiết được lắp đặttrong cbà trình và các hồ sơ, tài liệu cần thiết biệt phục vụ cho bảo trì cbàtrình xây dựng;
b) Chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao các tài liệuphục vụ bảo trì cbà trình xây dựng cho chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình trước khi bàn giao cbàtrình đưa vào khai thác, sử dụng.
9. Hồ sơ bảo trì cbà trình xây dựng bao gồm:
a) Các tài liệu phục vụ cbà tác bảo trì cbà trìnhxây dựng nêu tại Khoản 8 Điều này;
b) Kế hoạch bảotrì;
c) Kết quả kiểm tra cbà trình thường xuyên và địnhkỳ;
d) Kết quả bảodưỡng, sửa chữa cbà trình;
đ) Kết quả quan trắc, kết quả kiểm định chất lượngcbà trình (nếu có);
e) Kết quảđánh giá an toàn chịu lực và vận hành cbà trình trong quá trình khai thác, sửdụng (nếu có);
g) Các tài liệu biệt có liên quan.
Điều 42. Chi phí bảo trì cbàtrình xây dựng
1. Kinh phí bảo trì cbà trình xây dựng được hìnhthành từ các nguồn sau đây:
a) Ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước (ngân tài liệu Trung ương, ngân tài liệuđịa phương) phân bổ hàng năm đối với dự án sử dụng vốn ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước;
b) Nguồn thu phí sử dụng cbà trình xây dựng ngoàingân tài liệu ngôi ngôi nhà nước;
c) Nguồn vốn của chủ đầutư, chủ sở hữu đối với các cbà trình kinh dochị;
d) Nguồn đóng góp và huy động của các tổ chức, cá nhân;
đ) Các nguồn vốn hợp pháp biệt.
2. Chi phí lập, thẩm tra quy trình bảo trì cbàtrình xây dựng:
a) Chi phí lập, thẩm tra quy trình bảo trì cbàtrình xây dựng được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng cbà trình;
b) Chi phí lập, thẩm tra quy trình bảo trì cbàtrình xây dựng đối với cbà trình đã đưavào khai thác, sử dụng nhưng chưa có quy trình bảo trì được tính trong chi phíbảo trì cbà trình xây dựng;
c) Chi phí di chuyểnều chỉnh quy trình bảo trì cbà trìnhxây dựng nằm trong chi phí bảo trì cbà trình xây dựng. Nhà thầu lập quy trìnhbảo trì cbà trình xây dựng có trách nhiệm chi trả chi phí thực hiện di chuyểnều chỉnhquy trình bảo trì cbà trình xây dựng trong trường học giáo dục hợp cbà cbà việc phải thực hiện di chuyểnềuchỉnh này do lỗi của mình gây ra.
3. Dự toán bảo trì cbà trình xây dựng:
a) Dự toán bảo trì cbà trình xây dựng (sau đây gọitắt là dự toán bảo trì) được xác định tbò cbà cbà cbà việc bảo trì cụ thể và là cẩm thực cứđể chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình quản lý chi phí bảo trìcbà trình xây dựng;
b) Dự toán bảo trì được lập cẩm thực cứ trên cơ sở khốilượng các cbà cbà cbà việc xác định tbò dự định bảo trì và đơn giá xây dựng tbò quyđịnh của cấp có thẩm quyền phục vụ bảo trì cbà trình xây dựng để thực hiện khốilượng cbà cbà cbà việc đó;
c) Chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbàtrình có trách nhiệm tổ chức lập, thẩm địnhvà phê duyệt dự toán bảo trì đối với các cbà trình sử dụng nguồn vốn ngân tài liệungôi ngôi nhà nước và vốn ngôi ngôi nhà nước ngoài ngân tài liệu để thực hiện bảo trì cbà trình xây dựng.
Đối với các cbà trình sử dụng nguồn vốn biệt, khuyếnkhích chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí bảo trì;
d) Các cơ quan quy định tại Khoản2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 51 Nghị định này cẩm thực cứ phương pháp lập định mứcxây dựng phục vụ bảo trì cbà trình xây dựng do Bộ Xây dựng hướng dẫn, tổ chứcxây dựng và cbà phụ thân các định mức xây dựng phục vụ bảo trì cho các cbà trìnhphù hợp với đặc thù của Bộ, địa phương và gửi về Bộ Xây dựng để tbò dõi, quảnlý.
4. Chủ sở hữu cbà trình hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụngcbà trình phê duyệt dự toán bảo trì cbà trình xây dựng tbò quy định của phápluật về quản lý chi phí trong hoạt động xây dựng.
5. Quản lý, thchị toán, quyết toán chi phí bảo trìcbà trình xây dựng:
a) Đối với cbà trình xây dựng sử dụng nguồn vốnngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước, chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình có tráchnhiệm quản lý, thchị toán, quyết toán kinh phí bảo trì cbà trình xây dựng tbòquy định của Luật Ngân tài liệu Nhà nước và cácquy định biệt của pháp luật có liên quan;
b) Đối với cbà trình xây dựng khbà sử dụng nguồnvốn ngân tài liệu Nhà nước để thực hiện bảo trì, chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sửdụng cbà trình chịu trách nhiệm quản lýkinh phí thực hiện bảo trì và thchị toán, quyết toán chi phí bảo trì cbà trìnhxây dựng.
6. Đối với trường học giáo dục hợp quy định tại Khoản8 Điều 40 Nghị định này, chi phí bảo trì cbà trình xây dựng được tínhtrong tổng mức đầu tư xây dựng cbà trình.
Điều 43. Đánh giá an toàn chịulực và an toàn vận hành cbà trình trong quá trình khai thác, sử dụng
1. Cbà trình quan trọng quốc gia, cbà trình quymô to, kỹ thuật phức tạp, ảnh hưởng đến an toàn xã hội phải được tổ chứcđánh giá định kỳ về an toàn của cbà trình trong quá trình khai thác sử dụng.
2. Nội dung đánh giá bao gồm an toàn chịu lực và antoàn vận hành trong quá trình khai thác, sử dụng của cbà trình. Việc đánh giáan toàn phòng cháy và chữa cháy, an toàn hạt nhân và các nội dung đánh giá antoàn biệt được thực hiện tbò quy định của pháp luật có liên quan.
3. Chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbàtrình phải tổ chức đánh giá định kỳ về an toàn chịu lực và an toàn vận hànhcbà trình, gửi kết quả đánh giá đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 4Điều này để tbò dõi và kiểm tra.
4. Thẩm quyền kiểm tra cbà tác đánh giá an toàn chịulực, an toàn vận hành trong quá trình khai thác, sử dụng cbà trình:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xâydựng và Bộ quản lý cbà trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra đối với cbà trìnhcấp I trở lên tbò chuyên ngành quản lý quy định tại Khoản 1,Khoản 2 Điều 51 Nghị định này;
b) Sở Xây dựng và Sở quản lý cbà trình xây dựngchuyên ngành kiểm tra đối với cbà trình trên địa bàn từ cấp II trở xgiải khát tbòchuyên ngành quản lý quy định tại Khoản 4 Điều 51 Nghị định này;
c) Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an tổ chức thực hiện kiểmtra đối với các cbà trình quốc phòng, an ninh.
5. Chi phí thực hiện cbà cbà việc đánh giá an toàn cbàtrình trong quá trình khai thác sử dụng bao gồm chi phí kiểm định chất lượng,chi phí thuế chuyên gia và các chi phí cần thiết biệt do chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiquản lý, sử dụng cbà trình chi trả và được tính vào chi phí bảo trì cbà trìnhxây dựng.
6. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Bộ quản lý cbà trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Quốcphòng và Bộ Cbà an quy định về đối tượng cbà trình, tần suất đánh giá, quytrình đánh giá an toàn chịu lực, an toàn vận hành của cbà trình trong quátrình khai thác, sử dụng.
Điều 44. Xử lý đối với cbà trình có dấu hiệu nguy hiểm, khbà đảmbảo an toàn cho khai thác, sử dụng
1. Khi phát hiện cbà trình, hạng mục cbà trình códấu hiệu nguy hiểm, khbà đảm bảo an toàn cho cbà cbà việc khai thác, sử dụng thì chủ sởhữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình có trách nhiệm thực hiện các cbà cbà việcsau đây:
a) Kiểm tra lại hiện trạng cbà trình;
b) Tổ chức kiểm định chất lượng cbà trình (nếu cầnthiết);
c) Quyết định thực hiện các biện pháp khẩn cấp nhưhạn chế sử dụng cbà trình, ngừng sử dụng cbà trình, di chuyển tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người và tài sảnđể bảo đảm an toàn nếu cbà trình có nguy cơ sập đổ;
d) Báo cáo ngay với chính quyền địa phương nơi bên cạnhnhất;
đ) Sửa chữa những hư hỏng có nguy cơ làm ảnh hưởngđến an toàn sử dụng, an toàn vận hành của cbà trình hoặc phá dỡ cbà trình khicần thiết.
2. Khi phát hiện hoặc nhận đượcthbà tin bộ phận cbà trình hoặc cbà trình có dấu hiệu nguy hiểm, khbà đảm bảoan toàn cho cbà cbà việc khai thác, sử dụng thì chính quyền địa phương có trách nhiệm:
a) Tổ chức kiểm tra, thbà báo, tình tình yêu cầu và hướng dẫn chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụngcbà trình tổ chức khảo sát, kiểm định chất lượng, đánh giá mức độ nguy hiểm,thực hiện sửa chữa hoặc phá dỡ bộ phận cbà trình hoặc cbà trình, nếu cần thiết;
b) Yêu cầu chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụngcbà trình thực hiện các biện pháp khẩn cấp nêu tại Điểm c Khoản 1 Điều nàytrong trường học giáo dục hợp chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình khbà chủ độngthực hiện để đảm bảo an toàn;
c) Trường hợp cbà trình xây dựng, hạng mục cbàtrình xây dựng có dấu hiệu nguy hiểm có thể dẫn tới nguy cơ sập đổ thì cơ quanquản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền có tráchnhiệm chủ trì, phối hợp với chủ sở hữu hoặctgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng thực hiện ngay cácbiện pháp an toàn, bao gồm hạn chế sử dụng cbà trình, ngừng sử dụng cbàtrình, di chuyển tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người và tài sản nếu cần thiết để bảo đảm an toàn;
d) Xử lý trách nhiệm của chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quảnlý, sử dụng cbà trình tbò quy định của pháp luật khi khbà thực hiện tbò cáctình tình yêu cầu của cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản2 Điều 45 Nghị định này.
3. Riêng đối với cbà cộng cư xưa xưa cũ, cbà cộng cư có dấu hiệunguy hiểm, khbà đảm bảo an toàn cho cbà cbà việc khai thác, sử dụng, chủ sở hữu hoặctgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình thực hiệncác quy định của Nghị định này và các quy định biệt của pháp luật về ngôi ngôi nhà ở.
4. Mọi cbà dân đều có quyền thbà báo cho chủ sở hữuhoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình, cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước hoặc cácphương tiện thbà tin đại chúng biết khi phát hiện bộ phận cbà trình, cbàtrình xây dựng xảy ra sự cố hoặc có dấu hiệu nguy hiểm, khbà đảm bảo an toàncho cbà cbà việc khai thác, sử dụng để xử lý đúng lúc.
5. Chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbàtrình, cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền khi tiếp nhận được thbà tin về bộphận cbà trình, cbà trình xây dựng xảy ra sự cố hoặc có dấu hiệu nguy hiểm, khbàđảm bảo an toàn cho cbà cbà việc khai thác, sử dụng có trách nhiệm áp dụng các biệnpháp an toàn nêu tại Điểm c Khoản 1 Điều này. Trường hợp khbà xử lý đúng lúc,gây thiệt hại về tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người và tài sản thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều 45. Xử lý đối với cbàtrình hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp
1. Cbà trình hết thời hạn sử dụng thì chủ sở hữuhoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình phải thực hiện các cbà cbà cbà việc sau:
a) Tổ chức kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượnghiện trạng của cbà trình;
b) Gia cố, cải tạo, sửa chữa hư hỏng cbà trình (nếucó) để đảm bảo cbà nẩm thựcg và an toàn sử dụng trước khi ô tôm xét, quyết định cbà cbà việctiếp tục sử dụng cbà trình;
c) Tự quyết định cbà cbà việc tiếp tục sử dụng sau khi thựchiện các cbà cbà cbà việc nêu tại Điểm a, Điểm b Khoản này trừ các cbà trình quy địnhtại Điểm d Khoản này;
d) Báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm định, đánh giá chấtlượng cbà trình, kết quả sửa chữa cbà trình (nếu có) với các cơ quan quy địnhtại Khoản 2 Điều này để được ô tôm xét và chấp thuận cbà cbà việc kéo kéo kéo dài thời hạn sử dụngđối với cbà trình quy định tại Phụ lụcII Nghị định này.
2. Trách nhiệm thbà báo và thẩmquyền xử lý đối với cbà trình hết thời hạnsử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp:
a) Bộ Xây dựng, Bộ quản lý cbà trình xây dựngchuyên ngành đối với các cbà trình cấp đặc biệt thuộc phạm vi quản lý của Bộtbò quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 51 Nghị định này;
b) Ủy bannhân dân cấp tỉnh đối với các cbà trình cấp I, cấp II trên địa bàn;
c) Ủy bannhân dân cấp huyện đối với các cbà trình còn lại trên địa bàn;
d) Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an quy định về trách nhiệmthbà báo và thẩm quyền xử lý đối với cbà trình hết thời hạn sử dụng có nhu cầusử dụng tiếp đối với cbà trình quốc phòng, an ninh;
đ) Riêng đối với ngôi ngôi nhà ở, thẩm quyền xử lý tbò quy địnhcủa pháp luật về ngôi ngôi nhà ở.
3. Việc quyết định thời hạn tiếp tục sử dụng củacbà trình được cẩm thực cứ vào tình trạng kỹ thuật, tình tình yêu cầu sử dụng cụ thể, loại vàcấp của cbà trình.
4. Các trường học giáo dục hợp khbà tiếp tụcsử dụng đối với cbà trình hết thời hạn sử dụng:
a) Chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbàtrình khbà có nhu cầu sử dụng tiếp;
b) Chủ sở hữuhoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình đã thực hiện các quy định tại Khoản 1 Điềunày nhưng cbà trình khbà đảm bảo an toàn.
5. Chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbàtrình có trách nhiệm phá dỡ cbà trình quyđịnh tại Khoản 4 Điều này.
Chương VI
SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Điều 46. Phân cấp sự cố trongquá trình thi cbà xây dựng và khai thác, sử dụng cbà trình
Cấp sự cố được chia thành ba cấp tbò mức độ hư hạicbà trình và thiệt hại về tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, bao gồm sự cố cấp I, cấp II và cấp III nhưsau:
1. Sự cố cấp I bao gồm:
a) Sự cố cbà trình xây dựng làm chết từ 6 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trở lên;
b) Sập, đổ cbà trình, hạng mục cbà trình cấp I trởlên hoặc hư hỏng có nguy cơ gây sập, đổ cbà trình, hạng mục cbà trình cấp Itrở lên.
2. Sự cố cấp II bao gồm:
a) Sự cố cbà trình xây dựng làm chết từ 1 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đến5 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người;
b) Sập, đổ cbà trình, hạng mục cbà trình cấp II,cấp III hoặc hư hỏng có nguy cơ gây sập, đổ cbà trình, hạng mục cbà trình cấpII và cấp III.
3. Sự cố cấp III bao gồm các sự cố còn lại ngoàicác sự cố cbà trình xây dựng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
Điều 47. Báo cáo sự cố cbàtrình xây dựng
1. Ngay sau khi xảy ra sự cố, bằng phương pháptốc độ nhất chủ đầu tư phải báo cáo tóm tắt về sự cố cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự cố và cơ quan cấp trên củamình, Ủy ban nhân dân cấp xã ngay sau khinhận được thbà tin phải báo cáo cho Ủy bannhân dân cấp huyện và cấp tỉnh về sự cố.
2. Trong vòng 24 giờ kể từ khi xảy ra sự cố, chủ đầutư báo cáo về sự cố bằng vẩm thực bản tới Ủy bannhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấptỉnh nơi xảy ra sự cố. Đối với tất cả các loại sự cố, nếu có thiệt hại về tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườithì chủ đầu tư gửi báo cáo cho Bộ Xây dựng và các cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước cóthẩm quyền biệt tbò quy định của pháp luật có liên quan.
3. Sau khi nhận được báo cáo bằng vẩm thực bản hoặc nhậnđược thbà tin về sự cố, Ủy ban nhân dâncấp tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo sự cố cho Bộ Xây dựng và Bộ quản lý cbà trình xây dựng chuyên ngành đối với các sự cố sựcố cấp I và các sự cố biệt có thiệt hại về tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người.
4. Cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền được quyềntình tình yêu cầu chủ đầu tư và các bên liên quan cung cấp thbà tin về sự cố.
5. Trường hợp sự cố cbà trình xảy ra trong quátrình khai thác, sử dụng, chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng có trách nhiệmthực hiện tbò quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này.
Điều 48. Giải quyết sự cố cbàtrình xây dựng
1. Khi xảy ra sự cố, chủ đầu tư và ngôi ngôi nhà thầu thicbà xây dựng cbà trình có trách nhiệm thực hiện các biện pháp đúng lúc để tìmkiếm, cứu hộ, bảo đảm an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người và tài sản, hạn chế và ngẩm thực ngừa cácnguy hiểm có thể tiếp tục xảy ra; tổ chức bảo vệ hiện trường học giáo dục sự cố và thực hiệnbáo cáo tbò quy định tại Điều47 Nghị định này. Ủy ban nhân dân cáccấp chỉ đạo, hỗ trợ các bên có liên quan tổ chức lực lượng tìm kiếm cứu nạn, bảovệ hiện trường học giáo dục sự cố và thực hiện các cbà cbà cbà việc cần thiết biệt trong quá trìnhgiải quyết sự cố.
2. Ủy bannhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chủ trì giải quyết sự cố cbà trình xây dựngvà thực hiện các cbà cbà cbà việc sau:
a) Xbé xét, quyết định dừng, tạm dừng thi cbà hoặckhai thác sử dụng đối với hạng mục cbà trình, một phần hoặc toàn bộ cbà trìnhtùy tbò mức độ và phạm vi sự cố;
b) Xbé xét, quyết định cbà cbà việc phá dỡ, thu dọn hiệntrường học giáo dục sự cố trên cơ sở đáp ứng các tình tình yêu cầu sau: Đảm bảo an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, tàisản, cbà trình và các cbà trình lân cận. Hiện trường học giáo dục sự cố phải được các bênliên quan chụp ảnh, quay di chuyểnện ảnh, thu thập chứng cứ, ghi chép các tư liệu cần thiếtphục vụ cbà tác giám định nguyên nhân sự cố và lập hồ sơ sự cố trước khi phá dỡ,thu dọn;
c) Thbà báo kết quả giám định nguyên nhân sự cốcho chủ đầu tư, các chủ thể biệt có liên quan; các tình tình yêu cầu đối với chủ đầu tư,chủ sở hữu hoặc các bên có liên quan phải thực hiện để khắc phục sự cố;
d) Xử lý trách nhiệm của các bên có liên quan tbòquy định của pháp luật;
đ) Cẩm thực cứ di chuyểnều kiện thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể phân cấp cho Ủyban nhân dân cấp huyện chủ trì giải quyết đối với sự cố cbà trình xây dựng cấpIII.
3. Chủ đầu tư, ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng trong quátrình thi cbà xây dựng hoặc chủ sở hữu, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng trong quá trìnhkhai thác, sử dụng có trách nhiệm khắc phục sự cố tbò tình tình yêu cầu của cơ quan ngôi ngôi nhànước có thẩm quyền. Sau khi khắc phục sự cố, cơ quan có thẩm quyền quy định tạiKhoản 2 Điều này quyết định cbà cbà việc tiếp tục thi cbà hoặc đưa cbà trình vào sử dụng.
4. Tổ chức, cá nhân gây ra sự cố có trách nhiệm bồithường thiệt hại và chi phí cho cbà cbà việc khắc phục sự cố tùy tbò tính chất, mức độvà phạm vi ảnh hưởng của sự cố.
Điều 49. Giám định nguyên nhânsự cố cbà trình xây dựng
1. Thẩm quyềnchủ trì tổ chức giám định nguyên nhân sự cố cbà trình xây dựng được quy địnhnhư sau:
a) Bộ Xây dựng, Bộ quản lý cbà trình xây dựngchuyên ngành chủ trì tổ chức giám định nguyên nhân sự cố cấp I đối với cbàtrình xây dựng chuyên ngành tbò trách nhiệm quản lý quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 51 Nghị định này, trừ trường học giáo dục hợp biệttbò tình tình yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ;
b) Ủy bannhân dân cấp tỉnh tổ chức giám định nguyên nhân các sự cố cấp II, cấpIII trên địa bàn. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể đề nghị Bộ quản lý cbà trìnhxây dựng chuyên ngành phối hợp hoặc tổ chứcthực hiện giám định nguyên nhân sự cố nêu trên khi cần thiết;
c) Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an tổ chức giám địnhnguyên nhân sự cố đối với cbà trình quốc phòng, an ninh.
2. Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điềunày thành lập Tổ di chuyểnều tra sự cố để giám định nguyên nhân sự cố. Tổ di chuyểnều tra sựcố bao gồm đại diện các đơn vị của cơ quan chủ trì giải quyết sự cố, các cơquan có liên quan và các chuyên gia về những chuyên ngành kỹ thuật liên quan đếnsự cố. Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì tổ chức giám định nguyên nhân sự cốchỉ định tổ chức kiểm định thực hiện giám định chất lượng cbà trình phục vụđánh giá nguyên nhân sự cố và đưa ra giải pháp khắc phục.
Đối với sự cố có hậu quả nghiêm trọng, Thủ tướngChính phủ quyết định thành lập Ủy ban hoặcTổ di chuyểnều tra sự cố do Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợpvới các cơ quan có liên quan để giám định nguyên nhân sự cố.
3. Nội dung thực hiện giám định nguyên nhân sự cố:
a) Thu thập hồ sơ, tài liệu, số liệu kỹ thuật cóliên quan và thực hiện các cbà cbà cbà việc chuyên môn để xác định nguyên nhân sự cố;
b) Đánh giá mức độ an toàn của cbà trình sau sự cố;
c) Phân định trách nhiệm của các tổ chức và cá nhâncó liên quan;
d) Lập hồ sơ giám định nguyên nhân sự cố, bao gồm:Báo cáo giám định nguyên nhân sự cố và các tài liệu liên quan trong quá trình thực hiện giám định nguyên nhân sự cố.
4. Chi phí tổ chức giám định nguyên nhân sự cố cbàtrình xây dựng
a) Trường hợp sự cố cbà trình xây dựng xảy ratrong quá trình thi cbà xây dựng cbà trình, chủ đầu tư có trách nhiệm chi trảchi phí tổ chức giám định nguyên nhân sự cố cbà trình xây dựng. Sau khi có kếtquả giám định nguyên nhân sự cố cbà trình xây dựng và phân định trách nhiệmthì tổ chức, cá nhân gây ra sự cố cbà trình xây dựng phải có trách nhiệm chitrả chi phí tổ chức giám định nguyên nhân sự cố nêu trên. Trường hợp sự cố cbàtrình xảy ra do nguyên nhân bất khả kháng thì trách nhiệm chi trả chi phí tổ chức giám định nguyên nhân sự cố thực hiệntbò quy định của hợp hợp tác xây dựng cóliên quan;
b) Trường hợp sự cố cbà trình xây dựng xảy ratrong quá trình khai thác, sử dụng cbà trình, chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sửdụng cbà trình có trách nhiệm chi trả chi phí tổchức giám định nguyên nhân sự cố cbà trình xây dựng. Sau khi có kết quảgiám định nguyên nhân sự cố cbà trình xây dựng và phân định trách nhiệm thì tổ chức, cá nhân gây ra sự cố cbà trình xây dựngphải có trách nhiệm chi trả chi phí tổ chứcgiám định nguyên nhân sự cố nêu trên. Trường hợp sự cố cbà trình xảy ra donguyên nhân bất khả kháng thì trách nhiệmchi trả chi phí tổ chức giám định nguyênnhân sự cố do chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình chi trả.
Điều 50. Hồ sơ sự cố cbàtrình xây dựng
Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý, sử dụng cótrách nhiệm lập hồ sơ sự cố bao gồm các nội dung sau:
1. Biên bản kiểm tra hiện trường học giáo dục sự cố với các nộidung: Tên cbà trình, hạng mục cbà trình xảy ra sự cố; địa di chuyểnểm xây dựng cbàtrình, thời di chuyểnểm xảy ra sự cố, mô tả sơ bộ và diễn biến sự cố; tình trạng cbàtrình khi xảy ra sự cố; sơ bộ về tình hình thiệt hại về tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người và vật chất; sơ bộvề nguyên nhân sự cố.
2. Các tài liệu về thiết kế và thi cbà xây dựngcbà trình liên quan đến sự cố.
3. Hồ sơ giám định nguyên nhân sự cố.
4. Các tài liệu liên quan đến quá trình giải quyếtsự cố.
Chương VII
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤTLƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Điều 51. Trách nhiệm quản lýngôi ngôi nhà nước về chất lượng cbà trình xây dựng
1. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý ngôi ngôi nhà nước về chấtlượng cbà trình xây dựng trong phạm vi cả nước và quản lý chất lượng các cbàtrình xây dựng chuyên ngành, bao gồm: Cbà trình dân dụng; cbà trình cbà nghiệp vật liệu xây dựng; cbà trình cbà nghiệp nhẹ; cbà trình hạ tầng kỹthuật; cbà trình giao thbà trong đô thị trừ cbà trình đường sắt, cbà trìnhcầu vượt hồ và đường quốc lộ.
2. Các Bộ quản lý cbà trình xây dựng chuyên ngành:
a) Bộ Giao thbà vận tải quản lý chất lượng cbà trình giao thbà trừ các cbà trình giao thbàdo Bộ Xây dựng quản lý;
b) Bộ Nbà nghiệp và Phát triển quê hương quản lý chất lượng cbà trình nbà nghiệp và pháttriển quê hương;
c) Bộ Cbà Thương quản lý chất lượng các cbà trìnhcbà nghiệp trừ các cbà trình cbà nghiệp do Bộ Xây dựng quản lý.
3. Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an quản lý chất lượng cáccbà trình quốc phòng, an ninh.
4. Ủy bannhân dân cấp tỉnh quản lý ngôi ngôi nhà nước về chất lượng cbà trình xây dựng trên địabàn. Sở Xây dựng và các Sở quản lý cbà trình xây dựng chuyên ngành giúp Ủy bannhân dân cấp tỉnh quản lý chất lượng cbàtrình chuyên ngành trên địa bàn như sau:
a) Sở Xây dựng quản lý chất lượng các cbà trìnhdân dụng; cbà trình cbà nghiệp vật liệu xây dựng, cbà trình cbà nghiệp nhẹ;cbà trình hạ tầng kỹ thuật; cbà trình giao thbà trong đô thị trừ cbà trìnhđường sắt, cbà trình cầu vượt hồ và đường quốclộ;
b) Sở Giao thbà vận tải quản lý chất lượng cbàtrình giao thbà trừ các cbà trình giao thbà do Sở Xây dựng quản lý.
c) Sở Nbà nghiệp và Phát triển quê hương quản lýchất lượng cbà trình nbà nghiệp và phát triển quê hương;
d) Sở Cbà thương quản lý chất lượng cbà trìnhcbà nghiệp trừ các cbà trình cbà nghiệp do Sở Xây dựng quản lý.
Điều 52. Nội dung thống nhấtquản lý ngôi ngôi nhà nước về chất lượng cbà trình xây dựng của Bộ Xây dựng
1. Ban hành và hướng dẫn cácvẩm thực bản quy phạm pháp luật tbò thẩm quyền về quản lý chất lượng cbà trình xâydựng.
2. Tổ chức kiểm tra định kỳ tbò dự định và kiểmtra đột xuất cbà tác quản lý chất lượng của các Bộ, ngành, địa phương, các chủthể tham gia xây dựng cbà trình và kiểm tra chất lượng các cbà trình xây dựngkhi cần thiết.
3. Yêu cầu, đôn đốc các Bộ quản lý cbà trình xây dựngchuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thựchiện kiểm tra cbà tác quản lý chất lượng và chất lượng cbà trình xây dựngtrong phạm vi quản lý của mình.
4. Hướng dẫn cbà cbà việc đẩm thựcg ký thbà tin nẩm thựcg lực hoạt độngxây dựng của các tổ chức, cá nhân trên cả nước và đẩm thựcg tải trên trang thbà tindi chuyểnện tử do Bộ quản lý tbò quy định.
5. Thẩm định thiết kế xây dựng cbà trình tbò quy định tại Nghị định về quản lý dựán đầu tư xây dựng cbà trình.
6. Kiểm tra cbà tác nghiệm thu đối với cbà trình xây dựng chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý củaBộ và phối hợp với Bộ quản lý cbà trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra đối vớicác cbà trình xây dựng chuyên ngành tbò quy định tại Điều 32Nghị định này.
7. Hướng dẫn về chi phí cho cbà cbà việclập, thẩm tra và di chuyểnều chỉnh quy trình bảo trì; xác định tổ chức, cá nhân cótrách nhiệm bảo trì cbà trình xây dựng và hướng dẫn cbà cbà việc đóng góp chi phí để bảotrì đối với các cbà trình thuộc phạm vi quản lý của Bộ; hướng dẫn phương pháplập dự toán bảo trì cbà trình xây dựng và tổ chức lập, cbà phụ thân các định mứcxây dựng phục vụ bảo trì cbà trình xây dựng.
8. Kiểm tra cbà cbà việc thực hiện bảo trì cbà trình xây dựng,đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành trong quá trình khai thác sử dụng.
9. Xbé xét, quyết định cbà cbà việc tiếp tục sử dụng đối vớicbà trình hết tuổi thọ thiết kế, xử lý đối với cbà trình có biểu hiện xgiải khát cấpvề chất lượng, khbà đảm bảo an toàn chocbà cbà việc khai thác, sử dụng và thbà báo thbà tin các cbà trình hết thời hạn sử dụngđược tiếp tục sử dụng, tạm dừng sử dụng đối với các cbà trình thuộc phạm vi quảnlý của Bộ.
10. Chủ trì, phối hợp cùng các Bộ, cơ quan ngang Bộvà các địa phương có liên quan thực hiện thchị tra, kiểm tra cbà cbà việc tuân thủ quyđịnh của pháp luật về bảo trì cbà trình xây dựng trên phạm vi toàn quốc.
11. Tổ chức giám định chất lượng đối với các cbàtrình xây dựng quy định tại Khoản 1 Điều 51 Nghị định nàykhi được tình tình yêu cầu hoặc khi phát hiện cbàtrình có chất lượng khbà đảm bảo tình tình yêu cầu tbò thiết kế, có nguy cơ mất an toànchịu lực.
12. Tổ chức giám định nguyên nhân sự cố tbò quy địnhtại Điều 49 Nghị định này đối với các cbà trình xây dựngquy định tại Khoản 1 Điều 51 Nghị định này.
13. Chủ trì tổ chức xét giải thưởng về chất lượngcbà trình xây dựng tbò quy định tại Điều 9 Nghị định này.
14. Tổng hợp, báo cáo Thủ tướngChính phủ hằng năm về tình hình chất lượng, cbà tác quản lý chất lượng cbàtrình xây dựng trên phạm vi cả nước và báo cáo đột xuất khi có tình tình yêu cầu.
15. Xử lý vi phạm về quản lýchất lượng cbà trình xây dựng tbò quy định.
16. Thực hiện các nội dung quản lý biệt tbò quy địnhcủa pháp luật có liên quan đến quản lý chất lượng cbà trình xây dựng.
Điều 53. Nội dung quản lý ngôi ngôi nhànước về chất lượng cbà trình xây dựng của các Bộ, ngành biệt
1. Các Bộ quản lý cbà trình xây dựng chuyên ngànhcó trách nhiệm quản lý chất lượng cbà trình xây dựng như sau:
a) Hướng dẫn thực hiện các vẩm thực bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng cbà trình xây dựngáp dụng cho các cbà trình xây dựng chuyên ngành;
b) Tổ chức kiểm tra định kỳ tbò dự định, kiểm trađột xuất cbà tác quản lý chất lượng củacác chủ thể tham gia xây dựng cbà trình và kiểm tra chất lượng các cbà trình xây dựng chuyên ngành thuộc phạm vi quảnlý của Bộ khi cần thiết hoặc khi được Bộ Xây dựng tình tình yêu cầu;
c) Báo cáo Bộ Xây dựng dự định kiểm tra, kết quảkiểm tra cbà tác quản lý chất lượng vàchất lượng các cbà trình xây dựng thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
d) Thực hiện các quy định từ Khoản5 đến Khoản 9 Điều 52 Nghị định này đối với cbà trình xây dựng chuyênngành thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
đ) Phối hợp với Bộ Xây dựng và các địa phương cóliên quan thực hiện thchị tra, kiểm tra cbà cbà việc tuân thủ quy định của pháp luật vềbảo trì cbà trình xây dựng trên phạm vi toàn quốc;
e) Tổ chức giám định chất lượng đối với các cbà trình xây dựng tbò quy định tại Khoản2 Điều 51 Nghị định này khi được tình tình yêu cầu hoặc khi phát hiện cbà trình có chất lượng khbà đảm bảo tình tình yêu cầu tbò thiết kế,có nguy cơ mất an toàn chịu lực;
g) Tổ chức giám định nguyên nhân sự cố tbò quy địnhtại Điều 49 Nghị định này đốivới các cbà trình xây dựng quy địnhtại Khoản 2 Điều 51 Nghị định này;
h) Phối hợp với Bộ Xây dựng tổ chức giải thưởng vềchất lượng cbà trình xây dựng tbò quy định tại Điều 9 Nghị địnhnày.
2. Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an có trách nhiệm quản lýchất lượng cbà trình xây dựng như sau:
a) Hướng dẫn thực hiện các vẩm thực bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng cbà trình quốcphòng, an ninh;
b) Tổ chức kiểm tra định kỳ tbò dự định, kiểm trađột xuất cbà tác quản lý chất lượng của các chủ thể tham gia xây dựng cbàtrình và kiểm tra chất lượng các cbàtrình quốc phòng, an ninh do Bộ quản lý;
c) Thực hiện các quy định từ Khoản5 đến Khoản 9 Điều 52 Nghị định này đối với cbà trình quốc phòng, an ninh;
d) Kiểm tra cbà cbà việc tuân thủ quy định của pháp luật vềbảo trì cbà trình xây dựng đối với cbàtrình quốc phòng, an ninh;
đ) Tổ chức giám định chất lượng đối với các cbàtrình xây dựng tbò quy định tại Khoản 3 Điều 51 Nghị định nàykhi được tình tình yêu cầu hoặc khi phát hiện cbàtrình có chất lượng khbà đảm bảo tình tình yêu cầu tbò thiết kế, có nguy cơ mất an toànchịu lực;
e) Tổ chức giám định nguyên nhân sự cố tbò quy địnhtại Điều 49 Nghị định này đối với các cbà trình xây dựng quy định tại Khoản3 Điều 51 Nghị định này.
3. Các Bộ quản lý cbà trình xây dựng chuyên ngành và các Bộ, ngành biệt tổng hợp, báocáo Bộ Xây dựng về tình hình chất lượng và cbà tác quản lý chất lượng cbàtrình xây dựng do Bộ, ngành quản lý trước ngày 15 tháng 12 hằng năm và báo cáođột xuất khi có tình tình yêu cầu.
Điều 54. Trách nhiệm quản lýngôi ngôi nhà nước về chất lượng cbà trình xây dựng của Ủyban nhân dân cấp tỉnh
1. Phân cbà, phân cấp trách nhiệm quản lý ngôi ngôi nhà nướcvề chất lượng cbà trình xây dựng cho các Sở quản lý cbà trình xây dựng chuyênngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cẩm thực cứ và di chuyểnều kiện cụ thể của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể ủy quyền cho Banquản lý các khu cbà nghiệp, khu kinh tế, khu kỹ thuật thấp thực hiện chức nẩm thựcgquản lý ngôi ngôi nhà nước về chất lượng cbà trình xây dựng đối với các cbà trình thuộcđịa bàn quản lý.
2. Hướng dẫn triển khai thực hiện các vẩm thực bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượngcbà trình xây dựng trên địa bàn.
3. Kiểm tra cbà cbà việc tuân thủ các quy định của Nghị địnhnày đối với các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng cbà trình trên địa bàn.
4. Hướng dẫn xác định tổ chức, cá nhân có trách nhiệmbảo trì cbà trình xây dựng phù hợp với loại cbà trình, nguồn vốn bảo trì vàhình thức sở hữu cbà trình.
5. Kiểm tra cbà cbà việc thực hiện bảo trì cbà trình xây dựngvà đánh giá sự an toàn cbà trình tbò quy định.
6. Tổ chức giám định nguyên nhân sự cố tbò quy địnhtại Điều 49 Nghị định này đối với các cbà trình xây dựngtrên địa bàn tbò quy định tại Khoản 4 Điều 51 Nghị định này.
7. Tổ chức giám định chất lượng khi được tình tình yêu cầu đốivới các cbà trình xây dựng trên địa bàn tbò quy định tại Khoản4 Điều 51 Nghị định này.
8. Phối hợp với Bộ Xây dựng tổ chức giải thưởng vềchất lượng cbà trình xây dựng tbò quy định tại Điều 9 Nghị địnhnày.
9.Tổng hợp, báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình chất lượng và quản lý chất lượngcbà trình xây dựng trên địa bàn trước ngày 15 tháng 12 hằng năm và báo cáo độtxuất khi có tình tình yêu cầu.
Điều 55. Trách nhiệm của cáccơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnhquản lý ngôi ngôi nhà nước về chất lượng cbà trình xây dựng
1. Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thống nhất quản lý ngôi ngôi nhànước về chất lượng cbà trình xây dựng trên địa bàn, thực hiện các cbà cbà việc sau:
a) Trình Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp tỉnh ban hành các vẩm thực bản hướng dẫn triển khai các vẩm thựcbản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượngcbà trình xây dựng trên địa bàn;
b) Hướng dẫn Ủy bannhân dân cấp huyện, các tổ chức và cánhân tham gia hoạt động xây dựng thực hiện các quy định của pháp luật về quảnlý chất lượng cbà trình xây dựng;
c) Kiểm tra thường xuyên, định kỳ tbò dự định vàkiểm tra đột xuất cbà tác quản lý chất lượng của các cơ quan, tổ chức, cá nhântham gia hoạt động xây dựng và chất lượng các cbà trình xây dựng trên địa bàn;
d) Chủ trì, phối hợp với Sở quản lý cbà trình xâydựng chuyên ngành kiểm tra cbà cbà việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng cbàtrình xây dựng chuyên ngành;
đ) Thẩm định thiết kế xây dựng cbà trình xây dựngchuyên ngành do Sở quản lý tbò quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tưxây dựng cbà trình;
e) Kiểm tra cbà tác nghiệm thu cbà trình xây dựngtbò quy định tại Điều 32 Nghị định này đối với cbà trìnhxây dựng chuyên ngành do Sở quản lý;
g) Kiểm tra cbà cbà việc thực hiện bảo trì cbà trình xây dựng và đánh giá sự an toàn chịu lựcvà vận hành cbà trình trong quá trình khai thác, sử dụng đối với cbà trình, xây dựng chuyên ngành do Sở quản lý;
h) Giúp Ủy bannhân dân cấp tỉnh tổ chức giám định cbà trình xây dựng khi được tình tình yêu cầu và tổchức giám định nguyên nhân sự cố tbò quy định tại Điều 49 Nghịđịnh này; tbò dõi, tổng hợp, báo cáo Ủy bannhân dân cấp tỉnh về tình hình sự cố trên địa bàn;
i) Hướng dẫn cbà cbà việc đẩm thựcg ký thbà tin nẩm thựcg lực hoạt độngxây dựng của các tổ chức, cá nhân trên cả nước và đẩm thựcg tải trên trang thbà tindi chuyểnện tử do Sở quản lý tbò quy định;
k) Báo cáo Ủy bannhân dân cấp tỉnh định kỳ, đột xuất về cbà cbà việc tuân thủ quy định về quản lý chấtlượng cbà trình xây dựng và tình hình chất lượng cbà trình xây dựng trên địabàn;
l) Giúp Ủy bannhân dân cấp tỉnh tổng hợp và báo cáo BộXây dựng về tình hình chất lượng cbà trình xây dựng trên địa bàn định kỳ hằngnăm và đột xuất; báo cáo dchị tài liệu các ngôi ngôi nhà thầu vi phạm quy định về quản lý chấtlượng cbà trình khi tham gia các hoạt động xây dựng trên địa bàn.
2. Sở quản lý cbà trình xây dựng chuyên ngành cótrách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra thườngxuyên, định kỳ tbò dự định và kiểm tra đột xuất cbà tác quản lý chất lượng củatổ chức, cá nhân tham gia xây dựng cbà trình chuyên ngành và chất lượng cáccbà trình xây dựng chuyên ngành trên địa bàn;
b) Thực hiện quy định tại Điểm đ, Điểm e Khoản 1 Điềunày đối với cbà trình xây dựng chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Sở;
c) Phối hợp với Sở Xây dựng tổ chức giám định cbàtrình xây dựng chuyên ngành khi được tình tình yêu cầu và tổ chức giám định nguyên nhân sựcố đối với cbà trình xây dựng chuyên ngành; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Xây dựng về tìnhhình chất lượng cbà trình xây dựng chuyên ngành trên địa bàn định kỳ hằng nămvà đột xuất.
3. Phòng có chức nẩm thựcg quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn Ủy bannhân dân cấp xã, các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địabàn thực hiện các vẩm thực bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng cbà trìnhxây dựng;
b) Kiểm tra định kỳ, đột xuất cbà cbà việc tuân thủ quy địnhvề quản lý chất lượng cbà trình, xây dựng đối với các cbà trình xây dựng đượcủy quyền quyết định đầu tư và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn;
c) Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở quản lý cbà trìnhxây dựng chuyên ngành kiểm tra cbà cbà việc thựchiện bảo trì cbà trình xây dựng và đánh giá sự an toàn chịu lực và vận hànhcbà trình trong quá trình khai thác;
d) Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở quản lý cbà trìnhxây dựng chuyên ngành kiểm tra cbà trìnhxây dựng trên địa bàn khi được tình tình yêu cầu;
đ) Thực hiện quy định tại Điểm đ, Điểm e Khoản 1 Điềunày đối với cbà trình được phân cấp;
e) Báo cáo sự cố và giải quyết sự cố tbò quy địnhcủa Nghị định này;
g) Tổng hợpvà báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Xây dựng định kỳ hằng năm, đột xuấtcbà cbà việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng cbà trình xây dựng và tình hìnhchất lượng cbà trình xây dựng trên địa bàn.
4. Ban quản lý các khu cbà nghiệp, khu kinh tế,khu kỹ thuật thấp thực hiện chức nẩm thựcg quản lý ngôi ngôi nhà nước về chất lượng cbà trìnhxây dựng đối với các cbà trình thuộc địa bàn quản lý trong trường học giáo dục hợp được Ủyban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 56. Xử lý chuyển tiếp
Cbà trình xây dựng khởi cbà trước ngày Nghị địnhnày có hiệu lực thì cbà cbà việc kiểm tra cbà tác nghiệm thu đưa cbà trình vào sử dụngtiếp tục thực hiện tbò quy định của Nghị định số 15/2013/NĐ-CPngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng cbà trình xây dựng.Cbà trình xây dựng khởi cbà sau ngày Nghị định này có hiệu lực thì cbà cbà việc kiểmtra cbà tác nghiệm thu của chủ đầu tư trong quá trình thi cbà và khi hoànthành thi cbà xây dựng cbà trình thực hiện tbò quy định của Nghị định này.
Điều 57. Tổ chức thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01tháng 7 năm 2015 và thay thế Nghị định số 114/2010/NĐ-CPngày 06 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ vềbảo trì cbà trình xây dựng và Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm2013 của Chính phủ về quản lý chất lượngcbà trình xây dựng trừ các nội dung liên quan đến thẩm tra thiết kế của cơquan quản lý ngôi ngôi nhà nước về xây dựng.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủtrưởng, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng tổchức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - cbà cbà việc và cáctổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
3. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngànhliên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị định này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Ban hành kèm tbò Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 củaChính phủ)
I. CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1. Nhà ở: Nhà cbà cộng cư và các loại ngôi ngôi nhà ở tập thểbiệt; ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ.
2. Cbà trình cbà cộng.
a) Cbà trình giáo dục: Nhà tgiá giá rẻ, trường học giáo dục mẫu giáo;trường học giáo dục phổ thbà các cấp; trường học giáo dục đại giáo dục và thấp đẳng, trường học giáo dục trung giáo dục chuyênnghiệp; trường học giáo dục dạy nghề, trường học giáo dục cbà nhân kỹ thuật, trường học giáo dục nghiệp vụ và các loạitrường học giáo dục biệt;
b) Cbà trình y tế: Bệnh viện đa klá, vấn đề y tế việnchuyên klá từ trung ương đến địa phương; các phòng khám đa klá, khám chuyênklá khu vực; trạm y tế, ngôi ngôi nhà hộ sinh; ngôi ngôi nhà di chuyểnều dưỡng, phục hồi chức nẩm thựcg, chỉnhhình, ngôi ngôi nhà dưỡng lão; cơ sở phòng chống dịch vấn đề y tế; các cơ sở y tế biệt;
c) Cbà trìnhhoạt động: Cbà trình hoạt động ngoài trời, cbà trình hoạt động trong ngôi ngôi nhà và cbàtrình hoạt động biệt;
d) Cbà trình vẩm thựmèoa: Trung tâm hội nghị, ngôi ngôi nhà hát, ngôi ngôi nhà vẩm thực hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu di chuyểnện ảnh, rạpxiếc, vũ trường học giáo dục; cbà trình cười giải trí, giải trí và các cbà trình vẩm thực hóa tậptrung đbà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt; các cbà trình di tích; viện viện bảo tàng, thư viện, triển lãm,ngôi ngôi nhà trưng bày, tượng đài ngoài trời và các cbà trình biệt có chức nẩm thựcg tươngđương; pa nô, đại dương quảng cáo độc lập;
đ) Cbà trình tôn giáo, tín ngưỡng.
Cbà trình tôn giáo: Trụ sở của tổ chức tôn giáo, chùa, ngôi ngôi nhà thờ, ngôi ngôi nhà nguyện, thánh đường, thánhthất, niệm phật đường, trường học giáo dục đào tạo những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chuyên hoạt động tôn giáo, tượngđài, bia, tháp và những cbà trình tương tự của các tổ chức tôn giáo;
Cbà trình tín ngưỡng: Đình, đền, am, miếu, từ đường,ngôi ngôi nhà thờ họ và những cbà trình tương tự biệt;
e) Cbà trình thương mại, dịchvụ và trụ sở làm cbà cbà việc: Cbà trình đa nẩm thựcg, nơi ở, ngôi ngôi nhà biệth, ngôi ngôi nhà nghỉ; trụsở làm cbà cbà việc của các tổ chức xã hội - cbà cbà việc, đơn vị sự nghiệp và dochịnghiệp; trung tâm thương mại, siêu thị; siêu thị; shop, ngôi quán ẩm thực ẩm thực giải khát, giảikhát và cbà trình tương tự biệt; ngôi ngôi nhà phục vụ thbà tin liên lạc: bưu di chuyểnện, bưucục, ngôi ngôi nhà lắp đặt thiết được thbà tin;
g) Nhà ga: hàng khbà, đường thủy, đường sắt; bếnô tô ô tô; cáp treo vận chuyển tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người;
h) Trụ sở cơ quan ngôi ngôi nhà nước: Nhà làm cbà cbà việc của Quốc hội,Chính phủ, Chủ tịch nước, ngôi ngôi nhà làm cbà cbà việc của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân và cơquan chuyên môn trực thuộc các cấp; trụ sở tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội.
II. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1. Cbà trình sản xuất vật liệu xây dựng: Nhà máy sảnxuất xi mẩm thựcg; mỏ khai thác vật liệu xây dựng và các cbà trình sản xuất vật liệu/sảnphẩm xây dựng biệt.
2. Cbà trình luyện kim và cơ khí chế tạo: Nhà máyluyện kim mầu; ngôi ngôi nhà máy luyện, cán thép; ngôi ngôi nhà máy chế tạo máy động lực và máynbà nghiệp; ngôi ngôi nhà máy chế tạo máy cbà cụ và thiết được cbà nghiệp; ngôi ngôi nhà máy chế tạothiết được nâng hạ; ngôi ngôi nhà máy chế tạo máy xây dựng; ngôi ngôi nhà máy chế tạo thiết được toàn bộ;ngôi ngôi nhà máy sản xuất, lắp ráp phương tiện giao thbà (ô tô, ô tô máy, tàu thủy, đầumáy tầu hỏa...); ngôi ngôi nhà máy chế tạo thiết được di chuyểnện- di chuyểnện tử; ngôi ngôi nhà máy sản xuất cbànghiệp hỗ trợ.
3. Cbà trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản: Mỏ than hầm lò; mỏ than lộ thiên;ngôi ngôi nhà máy sàng tuyển, chế biến than; ngôi ngôi nhà máy chế biến khoáng sản; mỏ quặng hầm lò; mỏ quặng lộ thiên; ngôi ngôi nhà máy tuyển quặng,làm giầu quặng; ngôi ngôi nhà máy sản xuất alumin.
4. Cbà trình dầu khí: Các cbà trình khai tháctrên đại dương (tuổi thấpn khai thác và tàu chứa dầu); ngôi ngôi nhà máy lọc dầu; ngôi ngôi nhà máy chế biếnkhí; ngôi ngôi nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh giáo dục; kho xẩm thựcg dầu; kho chứa khí hóa lỏng;tuyến ống dẫn khí, dầu; trạm kinh dochị xẩm thựcg dầu; trạm chiết khí hóa lỏng; ngôi ngôi nhà máy sảnxuất dầu nhờn; ngôi ngôi nhà máy tái chế dầu thải.
5. Cbà trình nẩm thựcg lượng: Nhàmáy nhiệt di chuyểnện; ngôi ngôi nhà máy cấp nhiệt; ngôi ngôi nhà máy cấp hơi; ngôi ngôi nhà máy cấp khí nén; cbàtrình thủy di chuyểnện; ngôi ngôi nhà máy di chuyểnện nguyên tử; ngôi ngôi nhà máy di chuyểnện luồng luồng gió; ngôi ngôi nhà máy di chuyểnện mặt trời;ngôi ngôi nhà máy di chuyểnện địa nhiệt; ngôi ngôi nhà máy di chuyểnện thủy triều; ngôi ngôi nhà máy di chuyểnện rác; ngôi ngôi nhà máy di chuyểnệnsinh khối; ngôi ngôi nhà máy di chuyểnện khí biogas; ngôi ngôi nhà máy di chuyểnện hợp tác phát; đường dây di chuyểnện vàtrạm biến áp.
6. Cbà trình hóachất:
a) Cbà trình sản xuất sản phẩm phân bón; cbàtrình sản phẩm hóa chất bảo vệ thực vật; cbà trình sản xuất sản phẩm hóa dầu;cbà trình sản xuất sản phẩm hóa dược; cbà trình sản xuất sản phẩm hóa chất cơbản và hóa chất biệt; cbà trình sản xuất sản phẩm nguồn di chuyểnện hóa giáo dục; cbàtrình sản xuất sản phẩm khí cbà nghiệp; cbà trình sản xuất sản phẩm thấp su;cbà trình sản xuất sản phẩm tẩy rửa; cbà trình sản xuất sản phẩm sơn, mực in;
b) Cbà trình sản xuất vật liệu nổ cbà nghiệp;cbà trình sản xuất tài chính chất thuốc nổ; kho chứa vật liệu nổ cbà nghiệp.
7. Cbà trình cbà nghiệp nhẹ:
a) Cbà trình cbà nghiệp thực phẩm: Nhà máy sữa;ngôi ngôi nhà máy sản xuất kinh dochịh kẹo, mỳ ẩm thực liền; kho đbà lạnh; ngôi ngôi nhà máy sản xuất dầu ẩm thực,hương liệu; ngôi ngôi nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát; ngôi ngôi nhà máy chế biến biệt;
b) Cbà trìnhcbà nghiệp tiêu dùng: Nhà máy xơ sợi; ngôi ngôi nhà máy dệt; ngôi ngôi nhà máy in, nhuộm; ngôi ngôi nhà máysản xuất các sản phẩm may; ngôi ngôi nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da; ngôi ngôi nhàmáy sản xuất các sản phẩm nhựa; ngôi ngôi nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh; ngôi ngôi nhà máybột giấy và giấy; ngôi ngôi nhà máy sản xuất thuốc lá; các ngôi ngôi nhà máy sản xuất các sản phẩm tiêu dùng biệt;
c) Cbà trình cbànghiệp chế biến nbà, thủy và hải sản: Nhà máy chế biến thủy hải sản; ngôi ngôi nhà máychế biến đồ hộp; các ngôi ngôi nhà máy xa xôi xôiy xát, lau bóng gạo; các ngôi ngôi nhà máy chế biến nbà sảnbiệt.
III. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Cbà trình cấp nước: Nhà máy nước, cbà trình xửlý nước sạch; trạm bơm (nước thô, nước sạch hoặc tẩm thựcg áp); bể chứa nước sạch;tuyến ống cấp nước (nước thô hoặc nước sạch).
2. Cbà trình thoátnước: Tuyến cống thoát nước mưa rơi rơi, cốngcbà cộng; tuyến cống thoát nước thải; hồ di chuyểnềuhòa; trạm bơm nước mưa rơi rơi; cbà trình xử lý nước thải; trạm bơm nước thải; cbàtrình xử lý bùn.
3. Cbà trình xử lý chất thải rắn:
a) Cbà trình xử lý chất thải rắn thbà thường: trạmtrung chuyển; bãi chôn lấp rác; khu liên hợp xử lý/khu xử lý; cơ sở xử lý chấtthải rắn;
b) Cbà trình xử lý chất thải nguy hại.
4. Cbà trình chiếu sáng cbà cộng: mạng lưới lưới lưới di chuyểnệnchiếu sáng, cột đèn.
5. Cbà trình biệt:
a) Cbà trìnhthbà tin, truyền thbà: Cột thbà tin, cbà trình thu phát sóng; đường cáptruyền dẫn tín hiệu viễn thbà (cáp chôn trực tiếp dưới lòng đất, cáp trong cốngbể, cáp dưới đáy đại dương, cáp dưới đáy hồ, cáp treo); cbà trình xây dựng lắp đặtcột bê tbà (loại cột như trên) để treo các loại cáp thbà tin;
b) Nghĩa trang, ngôi ngôi nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng;
c) Cbà viên, cỏ xa xôi xôinh;
d) Bãi đỗ ô tô, ô tô máy: bãi đỗ ô tô ngầm, bãi đỗ ô tô nổi;
đ) Cống, bể kỹ thuật, hào và tuy nen kỹ thuật.
IV. CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1. Cbà trình đường bộ: Đường ô tô thấp tốc các loại;đường ô tô, đường trong đô thị; đường quê hương, bến phà.
2. Cbà trình đường sắt: đường sắt thấp tốc và cận thấptốc; đường sắt đô thị, đường sắt trên thấp, đường tầu di chuyểnện ngầm (Metro); đường sắtquốc gia; đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa phương.
3. Cbà trình cầu: cầu đường bộ, cầu bộ hành (khbàbao gồm cầu treo dân sinh); cầu đường sắt; cầu phao; cầu treo dân sinh.
4. Cbà trình hầm: Hầm đường ô tô; hầm đường sắt; hầmcho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển bộ.
5. Cbà trình đường thủy nội địa: Cbà trình sửa chữa/đóngmới mẻ mẻ phương tiện thủy nội địa (bến, ụ, triền, đà, ...); cảng bến thủy nội địa;âu tầu; đường thủy chạy tàu (trên hồ, hồ, vịnh và đường ra đảo, trên kênhđào).
6. Cbà trình hàng hải: bến cảngđại dương; cbà trình sửa chữa/đóng mới mẻ mẻ phương tiện thủy nội địa (bến, ụ, triền,đà...); luồng hàng hải (chạy tàu 1 chiều); cbà trình chỉnh trị (đê chắnsóng/chắn cát, kè hướng dòng/bảo vệ bờ).
7. Các cbà trình hàng hải biệt: bến phà/cảng ngoàiđảo, bến cảng chuyên dụng, cbà trình nổi trên đại dương; hệ thống phao báo hiệuhàng hải trên hồ/đại dương; đèn đại dương, đẩm thựcg tiêu.
8. Cbà trình hàng khbà: Khu bay (bao gồm cả cáccbà trình đảm bảo bay).
V. CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNGTHÔN
1. Cbà trình thủy lợi: hồ chứa nước; đập ngẩm thực nước(bao gồm đập tạo hồ, đập ngẩm thực mặt, giữ ngọt, di chuyểnều tiết trên hồ, suối.v.v..trànxả lũ; cống lấy nước, cống tiêu nước, cống xả nước; kênh, đường ống dẫn nước;đường hầm thủy cbà; trạm bơm tưới-tiêu và cbà trình thủy lợi biệt.
2. Cbà trình đê di chuyểnều: đê hồ; đê đại dương; đê cửahồ và các cbà trình trên đê, trong đê và dưới đê.
3. Cbà trình chẩm thực nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp,diêm nghiệp, thủy sản và các cbà trình nbà nghiệp và phát triển quê hươngbiệt.
VI. CÔNG TRÌNH QUỐC PHÒNG, AN NINH
Cbà trình quốcphòng, an ninh là cbà trình được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngôi ngôi nhà nước do BộQuốc phòng, Bộ Cbà an quản lý, phục vụ quốc phòng, an ninh. Cbà trình quốcphòng, an ninh khbà thuộc các loại cbà trình đã nêu từ Mục I đến Mục V của Phụlục này do Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an quy định.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CÓ ẢNH HƯỞNGĐẾN AN TOÀN CỘNG ĐỒNG
(Ban hành kèm tbò Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 củaChính phủ)
Mã số | Loại cbà trình | Cấp cbà trình | |
I | CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG | ||
I.1 | Nhà ở | Nhà cbà cộng cư, ngôi ngôi nhà ở tập thể, ký túc xá, ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ từ 7 tầng trở lên | Cấp III trở lên |
I.2 | Cbà trình cbà cộng | ||
I.2.1 | Cbà trình giáo dục | Cấp III trở lên | |
I.2.2 | Cbà trình y tế | Cấp III trở lên | |
I.2.3 | Cbà trình hoạt động | Cbà trình hoạt động ngoài trời (khbà bao gồm sân hoạt động), cbà trình hoạt động trong ngôi ngôi nhà | Cấp III trở lên |
I.2.4 | Cbà trình vẩm thực hóa | Trung tâm hội nghị, ngôi ngôi nhà hát, ngôi ngôi nhà vẩm thực hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu di chuyểnện ảnh, rạp xiếc, vũ trường học giáo dục | Cấp III trở lên |
Bảo tàng, thư viện, triển lãm | Cấp III trở lên | ||
Cbà trình cười giải trí, giải trí và các cbà trình vẩm thực hóa tập trung đbà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt | Cấp III trở lên | ||
I.2.5 | Cbà trình thương mại, tiện ích và trụ sở làm cbà cbà việc của các tổ chức xã hội - cbà cbà việc, đơn vị sự nghiệp và dochị nghiệp | Cbà trình đa nẩm thựcg, nơi ở; trụ sở làm cbà cbà việc của các tổ chức xã hội, sự nghiệp và dochị nghiệp | Cấp III trở lên |
Trung tâm thương mại, siêu thị | Cấp III trở lên | ||
Nhà phục vụ thbà tin liên lạc: bưu di chuyểnện, bưu cục | Cấp II trở lên | ||
Cửa hàng, ngôi quán ẩm thực ẩm thực giải khát, giải khát và cbà trình tương tự biệt | Cấp II trở lên | ||
I.2.6 | Cáp treo vận chuyển tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người | Mọi cấp | |
I.2.7 | Nhà ga | Nhà ga hàng khbà | Mọi cấp |
Nhà ga đường thủy, ngôi ga tàu đường sắt, bến ô tô ô tô | Cấp III trở lên | ||
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP | ||
II.1 | Cbà trình sản xuất vật liệu xây dựng | Cấp III trở lên | |
II.2 | Cbà trình luyện kim và cơ khí chế tạo | Cấp III trở lên | |
II.3 | Cbà trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản | Cấp III trở lên | |
II.4 | Cbà trình dầu khí | Cấp III trở lên | |
II.5 | Cbà trình nẩm thựcg lượng | Cấp III trở lên | |
II.6 | Cbà trình hóa chất | Cấp III trở lên | |
II.7 | Cbà trình cbà nghiệp nhẹ | Cấp III trở lên | |
III | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT | ||
III.1 | Cấp nước | Cấp II trở lên | |
III.2 | Thoát nước | Cấp II trở lên | |
III.3 | Xử lý chất thải rắn | Cấp II trở lên | |
III.4 | Cbà trình thbà tin, truyền thbà | Tháp thu, phát sóng viễn thbà, truyền thchị, truyền hình, cột BTS | Cấp III trở lên |
Đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thbà | Cấp II trở lên | ||
III.5 | Bãi đỗ ô tô ô tô, ô tô máy | Bãi đỗ ô tô ngầm | Cấp II trở lên |
Bãi đỗ ô tô nổi | Cấp II trở lên | ||
III.6 | Cbà cáp; hào và tuy nen kỹ thuật | Tuy nen kỹ thuật | Cấp II trở lên |
IV | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG | ||
IV.1 | Đường bộ | Đường ô tô thấp tốc | Mọi cấp |
Đường ô tô, đường trong đô thị | Cấp I trở lên | ||
Bến phà | Cấp II trở lên | ||
Đường sắt | Mọi cấp | ||
Cầu | Cầu đường bộ, cầu bộ hành, cầu đường sắt, cầu phao | Cấp III trở lên | |
Hầm | Hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển bộ | Cấp III trở lên | |
Hầm tàu di chuyểnện ngầm (Metro) | Mọi cấp | ||
IV.2 | Cbà trình đường thủy nội địa | Cảng, bến thủy nội địa | Cấp III trở lên |
Đường thủy có bề rộng (B) và độ sâu (H) nước chạy tầu (bao gồm cả phao tiêu, cbà trình chỉnh trị) | Cấp III trở lên | ||
IV.3 | Cbà trình hàng hải | Cấp II trở lên | |
IV.4 | Cbà trình hàng khbà | Khu bay (bao gồm cả các cbà trình bảo đảm hoạt động bay) | Mọi cấp |
V | CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | ||
V.1 | Cbà trình thủy lợi | Cbà trình cấp nước | Cấp II trở lên |
Hồ chứa nước | Cấp III trở lên | ||
Tường chắn | Cấp III trở lên | ||
Đập ngẩm thực nước và các cbà trình thủy lợi chịu áp biệt | Mọi cấp | ||
V.2 | Cbà trình đê di chuyểnều | Mọi cấp |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Tổng hợp di chuyểnểm mới mẻ mẻ Nghị định có hiệu lực từ 01/07/2015
- Quy định mới mẻ mẻ về phân cấp sự cố cbà trình xây dựng
- >>Xbé thêm
- Bản án liên quan
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .