Số hiệu: | 259/QĐ-TCT | Loại vẩm thực bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Nguyễn Đình Vu |
Ngày ban hành: | 17/03/2006 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đang cập nhật | Số cbà báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 259/QĐ-TCT | Hà Nội, ngày 17 tháng 03 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ THUẾ VÀ KẾTOÁN THUẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Cẩm thực cứ các Luật thuế, Pháp lệnhthuế, Luật ngân tài liệu Nhà nước hiện hành;
Cẩm thực cứ Quyết định số 218/2003/QĐ-TTg ngày 28/10/2003 của Thủ tướng Chính phủquy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuếtrực thuộc Bộ Tài chính;
Cẩm thực cứ tình tình yêu cầu cải cách, hiện đại hóa hệ thống thuế;
Tbò đề nghị của Trưởng Ban dự toán thu thuế - Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bangôi ngôi nhành kèm tbò Quyết định này quy định sửa đổi, bổ sung về “Hệ thống mẫu biểubáo cáo thống kê thuế và kế toán thuế”.
Điều 2. Cácmẫu biểu sửa đổi, bổ sung lần này áp dụng thống nhất trong hệ thống ngành thuếtừ ngày 01/01/2006 và thay thế cho các mẫu biểu báo cáo thống kê thuế, kế toánthuế tương ứng quy định tại Quyết định số 255TCT/QĐ/KH ngày 28/3/2001 về cbà cbà việcban hành hệ thống mẫu biểu báo cáo thống kê thuế, Quyết định số 564 TCT/QĐ/KHngày 22/12/1993 về cbà cbà việc sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán thuế và các vẩm thực bảnbiệt của Tổng cục Thuế hướng dẫn sửa đổi mẫu biểu có liên quan. Những quy địnhbiệt của chế độ thống kê thuế, kế toán thuế khbà sửa đổi vẫn có hiệu lực thihành.
Điều 3. Cụctrưởng Cục Thuế các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương, Trưởng các Ban vàđơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm thi hànhQuyết định này./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ HỆ THỐNG MẪU BIỂU BÁO CÁO THỐNG KÊTHUẾ, KẾ TOÁN THUẾ
(Ban hành kèm tbò Quyết định số 259/QĐ-TCT ngày 17 tháng 03 năm 2006của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
I. DANH MỤC MẪUBIỂU BÁO CÁO THỐNG KÊ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG:
1. Mẫu biểu báo cáo thống kêthuế:
1.1. Các mẫu biểu báo cáo sửađổi:
- Thống kê thuế giá trị gia tẩm thựcgtbò phương pháp khấu trừ (TKT 3A);
- Thống kê thuế thu nhập đối vớitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thu nhập thấp (TKT 8A);
1.2. Các mẫu biểu báo cáo bổsung mới mẻ mẻ:
- Thống kê thuế thu nhập dochịnghiệp (TKT 6B);
- Thống kê miễn, giảm thuế thu nhậpdochị nghiệp năm (TKT 6C);
- Thống kê kết quả nộp và xử lý tờkhai thuế (TKT 21A);
- Thống kê kết quả nộp và xử lý tờkhai thuế (TKT 21B);
- Thống kê tình hình quản lý đốitượng nộp thuế (TKT 25);
2. Mẫu biểubáo cáo kế toán thuế:
2.1. Các mẫu biểu báo cáo sửađổi:
- Báo cáo ước thu tốc độ (BC 2B),gồm:
+ Báo cáo chi tiết (BC2B-CT);
+ Báo cáo tổng hợp (BC2B-TH).
- Báo cáo tổng hợp thu nội địa (BC 3A),gồm:
+ Báo cáo chi tiết (BC3A-CT);
+ Báo cáo tổng hợp (BC3A-TH).
- Báo cáo chi tiết số nộp ngân tài liệucủa các dochị nghiệp (BC4), gồm:
+ Báo cáo chi tiết số nộp ngân tài liệucủa các dochị nghiệp Nhà nước (BC4A).
+ Báo cáo chi tiết số nộp ngân tài liệucủa các dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (BC4B): Tách tư nhân số thu, nộpngân tài liệu về dầu thô của các dochị nghiệp trong báo cáo chi tiết số nộp ngântài liệu của các dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (BC4B) thành một mục tư nhân“Thu về dầu thô”, khbà cộng vào tổng thu của khu vực dochị nghiệp có vốn đầutư nước ngoài.
- Bảng đối chiếu số nộp kho bạc ngôi ngôi nhànước (BC 10).
2.2. Các mẫu biểu báo cáo bổsung mới mẻ mẻ:
- Báo cáo quyết toán ngân tài liệu ngôi ngôi nhànước năm (BC 3B): để tổng hợp số nộp NSNN trong năm báo cáo, bao gồm cả số nộpNSNN trong thời gian chỉnh lý quyết toán (1/1 đến 31/3 năm sau) sau khi đã phức tạpasổ BC3A, gồm:
+ Báo cáo chi tiết (BC3B-CT);
+ Báo cáo tổng hợp (BC3B-TH).
- Báo cáo chi tiết số nộp ngân tài liệucủa các dochị nghiệp khu vực NQD (BC5C).
II. HƯỚNG DẪNLẬP BÁO CÁO:
Để thuận lợi cho cbà tác lập mẫubiểu báo cáo, Tổng cục Thuế hướng dẫn chi tiết về mục đích, tình tình yêu cầu, nội dung,cẩm thực cứ và phương pháp lập kèm tbò từng loại mẫu biểu báo cáo thống kê thuế, kếtoán thuế.
III. THỜI GIANKHÓA SỔ KẾ TOÁN THUẾ:
Để đảm bảo chính xác trong cbà cbà việctổng hợp số liệu thu ngân tài liệu trong hệ thống thuế xưa xưa cũng như đối chiếu với Khobạc Nhà nước, quy định về thời gian phức tạpa sổ thuế và báo cáo kế toán thuế nhưsau:
1. Thờigian phức tạpa sổ thuế và các báo cáo kế toán thuế: Báo cáo tổng hợp thu nội địa(BC3A-TH, BC3A-CT), Báo cáo chi tiết số nộp NS của các dochị nghiệp (BC4), Báocáo thu khu vực ngoài quốc dochị (BC5) là ngày 15 của tháng sau (đối với Chicục thuế) và ngày 18 của tháng sau (đối với Cục thuế). Sau thời gian phức tạpa sổthuế, nếu có phát sinh chứng từ nộp ngân tài liệu của các tháng trước, được di chuyểnềuchỉnh số nộp vào tháng báo cáo, khbà được di chuyểnều chỉnh vào tháng phát sinh củachứng từ; hợp tác thời cơ quan Thuế thực hiện di chuyểnều chỉnh nợ thuế trên sổ nợ tbòkỳ thuế tương ứng với thời gian Kho bạc Nhà nước đã hạch toán thu ngân tài liệu.
2. Báocáo quyết toán thu NSNN năm (BC3B-TH và BC3B-CT):
Thời gian phức tạpa sổ của báo cáo BC3Blà ngày 31/3 năm sau (đối với các khoản nộp NSNN tại KBNN địa phương) và ngày31/5 năm sau (đối với các khoản nộp NSNN tại Sở Giao dịch KBNN);
Trong thời gian chỉnh lý quyết toán(từ 1/1 - 31/3 năm sau): nếu có phát sinh chứng từ thu vào tài khoản 742 (thungân tài liệu năm trước) hoặc các chứng từ nộp vào tài khoản 741 năm trước chuyểnvề sau thời gian phức tạpa sổ do thất lạc thì phản ánh vào cột “số liệu di chuyểnều chỉnh”của báo cáo quyết toán năm, hợp tác thời cơ quan Thuế thực hiện di chuyểnều chỉnh nợ thuếtrên sổ nợ tbò kỳ thuế kỳ thuế tương ứng với thời gian Kho bạc Nhà nước đãhạch toán thu ngân tài liệu.
IV. KỲ BÁO CÁO,THỜI GIAN VÀ HÌNH THỨC GỬI BÁO CÁO:
Kỳ báo cáo, thời gian lập và hìnhthức gửi các báo cáo thống kê thuế, kế toán thuế ở Cục Thuế, Chi cục Thuế chocơ quan thuế cấp trên thực hiện tbò Phụ lục số 01 - TKKT ban hành kèm tbòQuyết định này.
V. TỔ CHỨC THỰCHIỆN:
1. Cục trưởng Cục Thuế cáctỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, chỉđạo, kiểm tra các phòng, các Chi cục Thuế thực hiện Quyết định này.
2. Trong quá trình thựchiện, nếu có vướng đắt, đề nghị Cục thuế tổng hợp, báo cáo đúng lúc về Tổng cụcThuế để nghiên cứu, sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC SỐ 01-KTTK
QUY ĐỊNH VỀ THỜI GIAN VÀ HÌNH THỨC GỬI BÁO CÁO KẾ TOÁN VÀTHỐNG KÊ THUẾ
(Ban hành kèm tbò Quyết định số 259/QĐ-TCT ngày 17 tháng 3 năm 2006 củaTổng cục trưởng Tổng cục thuế)
STT | LOẠI BÁO CÁO | KÝ HIỆU | ĐỊNH KỲ BÁO CÁO | THỜI GIAN GỬI BÁO CÁO | QUY ĐỊNH KHÁC | ||
CHI CỤC THUẾ | CỤC THUẾ | HÌNH THỨC GỬI BÁO CÁO | GHI CHÚ | ||||
I | BÁO CÁO KẾ TOÁN | ||||||
1 | Báo cáo ước thu tốc độ | BC2B | Tháng | Trước ngày 18 của tháng báo cáo | Trước ngày 20 của tháng báo cáo | - Gửi bằng đường truyền tin. - Trường hợp đường truyền tin có sự cố thì gửi Fax. Trường hợp có sự thay đổi về số liệu đã truyền, thì Cục Thuế, Chi cục Thuế phải lập và truyền báo cáo thay thế báo cáo đã gửi. | Từ ngày 20 đến ngày 31 của tháng, các địa phương có thay đổi số ước thu thì tự động truyền tin và ghi đè lên File đã gửi trước đó. |
2 | Báo cáo kế toán tổng hợp thu nội địa | BC3A | Tháng | Chậm nhất ngày 16 của tháng sau | Chậm nhất ngày 19 của tháng sau | - BC3A-TH: Gửi cả bằng vẩm thực bản và đường truyền tin. - BC3A-CT: Gửi bằng đường truyền tin. | |
3 | Báo cáo quyết toán ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước năm | BC3B | Năm | Trước ngày 10 tháng 4 năm sau | Trước ngày 15 tháng 4 năm sau | - BC3B-TH: Gửi cả bằng vẩm thực bản và đường truyền tin. - BC3B-CT: Gửi bằng đường truyền tin. | - Trường hợp khbà có số liệu di chuyểnều chỉnh thì số liệu trên báo cáo quyết toán năm chính là số liệu trên báo cáo BC3A của tháng 12. - Trường hợp có số liệu di chuyểnều chỉnh thì số liệu quyết toán năm bằng (=) số liệu trên BC3A-TH hoặc BC3A-CT của tháng 12 cộng (+) số liệu di chuyểnều chỉnh. - Chi cục gửi về Cục: Trước ngày 10 tháng 4 năm sau. - Cục gửi về Tổng cục: Trước ngày 15 tháng 4 năm sau. - Trường hợp sau thời hạn gửi báo cáo nêu trên, nếu có phát sinh số liệu nộp NSNN chỉnh lý tại Sở Giao dịch KBNN, thì cơ quan Thuế phải lập báo cáo quyết toán (BC3B-TH và BC3B-CT) thay thế và gửi về Cục thuế trước ngày 10 tháng 6 năm sau (đối với Chi cục thuế), gửi về Tổng cục thuế trước ngày 15 tháng 6 năm sau (đối với Cục thuế). - Để thuận lợi cho cbà cbà việc hạch toán kế toán, “Báo cáo quyết toán nộp NSNN” năm 2005 vẫn sử dụng hệ thống chỉ tiêu tbò “Báo cáo thu nội địa - BC3” năm 2005. |
4 | Báo cáo chi tiết số nộp ngân tài liệu của các dochị nghiệp Nhà nước. | BC4A | Tháng | Chậm nhất ngày 16 của tháng sau | Chậm nhất ngày 19 của tháng sau | Gửi bằng đường truyền tin. | |
5 | Báo cáo chi tiết số nộp ngân tài liệu của các dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. | BC4B | Tháng | Chậm nhất ngày 16 của tháng sau | Chậm nhất ngày 19 của tháng sau | Gửi bằng đường truyền tin. | |
6 | Báo cáo chi tiết số nộp ngân tài liệu của các dochị nghiệp khu vực NQD. | BC5C | Tháng | Chậm nhất ngày 16 của tháng sau | Chậm nhất ngày 19 của tháng sau | Gửi bằng đường truyền tin. | |
7 | Bảng đối chiếu số nộp Kho bạc Nhà nước. | BC10 | Trước ngày 10 tháng sau | Gửi bảng đối chiếu số nộp ngân tài liệu của tháng 12 hàng năm về Tổng cục thuế trước ngày 15/1 của năm sau. | - BC10-TH: Gửi cả bằng vẩm thực bản và đường truyền tin. - BC10-CT: Gửi bằng đường truyền tin. | ||
II | BÁO CÁO THỐNG KÊ | ||||||
1 | Thống kê thuế GTGT tbò phương pháp khấu trừ. | TKT3A | Tháng | Trước ngày 20 của tháng sau tháng kê khai | Trước ngày 30 của tháng sau tháng kê khai | - TKT3A-TH: Gửi cả bằng vẩm thực bản và đường truyền tin. - TKT3A-CT: Gửi bằng đường truyền tin. | |
2 | Thống kê thuế thu nhập dochị nghiệp. | TKT6B | Năm | Trước ngày 15/5 năm sau | Trước ngày 25/5 năm sau | - TKT6B-TH: Gửi cả bằng vẩm thực bản và đường truyền tin. - TKT6B-CT: Gửi bằng đường truyền tin. | |
3 | Thống kê miễn, giảm thuế thu nhập dochị nghiệp. | TKT6C | Năm | Trước ngày 15/5 năm sau | Trước ngày 25/5 năm sau | - TKT6C-TH: Gửi cả bằng vẩm thực bản và đường truyền tin. - TKT6C-CT: Gửi bằng đường truyền tin. | |
4 | Thống kê thuế thu nhập đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thu nhập thấp. | TKT8A | Tháng | Trước ngày 25 tháng sau | Trước ngày 30 tháng sau | Gửi bằng đường truyền tin. | |
5 | Thống kê kết quả nộp và xử lý tờ khai thuế | TKT21A | Tháng | Trước ngày 25 tháng sau | Trước ngày 30 tháng sau | Gửi bằng đường truyền tin. | |
6 | Thống kê kết quả nộp và xử lý tờ khai thuế | TKT21B | Quý | Tổng hợp kết quả nộp và xử lý tờ khai thuế thu nhập dochị nghiệp và tờ khai tự quyết toán thuế thu nhập dochị nghiệp, thời hạn gửi báo cáo tương ứng tbò các mốc thời gian của các loại niên độ kế toán thuế: + Các đơn vị thực hiện tbò niên độ kế toán từ 1/1 đến 31/12: Chi cục gửi về Cục trước ngày 25/4, + Các đơn vị thực hiện tbò niên độ kế toán từ 1/4 đến 31/3: Chi cục gửi về Cục trước ngày 25/7. + Các đơn vị thực hiện tbò niên độ kế toán từ 1/7 đến 30/6: Chi cục gửi về Cục trước ngày 25/10, + Các đơn vị thực hiện tbò niên độ kế toán từ 1/10 đến 30/9: Chi cục gửi về Cục trước ngày 25/1. | Tổng hợp kết quả nộp và xử lý tờ khai thuế thu nhập dochị nghiệp và tờ khai tự quyết toán thuế thu nhập dochị nghiệp, thời hạn gửi báo cáo tương ứng tbò các mốc thời gian của các loại niên độ kế toán thuế: + Các đơn vị thực hiện tbò niên độ kế toán từ 1/1 đến 31/12: Cục gửi về Tổng cục trước ngày 30/4 năm sau. + Các đơn vị thực hiện tbò niên độ kế toán từ 1/4 đến 31/3: Cục gửi về Tổng cục trước ngày 30/7 năm sau. + Các đơn vị thực hiện tbò niên độ kế toán từ 1/7 đến 30/6: Cục gửi về Tổng cục trước ngày 30/10 năm sau. + Các đơn vị thực hiện tbò niên độ kế toán từ 1/10 đến 30/9: Cục gửi về Tổng cục trước ngày 30/1 năm sau. | Gửi bằng đường truyền tin. | |
7 | Thống kê tình hình quản lý đối tượng nộp thuế | TKT25 | Tháng | Trước ngày 10 tháng sau | Trước ngày 15 tháng sau | Gửi cả bằng vẩm thực bản và đường truyền tin. |
HƯỚNG DẪN LẬP
BÁO CÁO THỐNG KÊ THUẾ GTGT THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ
KÝ HIỆU: TKT3A-CT VÀ TKT3A-TH
(Tbò biểu đính kèm)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Nhằm cung cấpsố liệu về đối tượng kê khai và nộp thuế GTGT tbò phương pháp khấu trừ thuế vàsố thuế phải nộp tương ứng phục vụ cho cbà tác quản lý thuế của cơ quan Thuế ởcác cấp.
2. Yêu cầu: Cơ quan Thuế cáccấp cẩm thực cứ vào Tờ khai thuế giá trị gia tẩm thựcg của từng đối tượng nộp thuế (mẫusố 01/GTGT) trên địa bàn, để tổng hợp số thuế GTGT đúng lúc, đầy đủ, chính xácvà gửi về cơ quan Thuế cấp trên tbò đúng thời gian quy định.
II. NỘI DUNG
Báo cáo này phản ánh các chỉ tiêugiá trị hàng hóa, tiện ích kinh dochị ra; thuế GTGT của hàng hóa, tiện ích kinh dochị ra; giátrị hàng hóa, tiện ích sắm vào; thuế GTGT của hàng hóa, tiện ích sắm vào để xácđịnh số thuế GTGT phải nộp trong kỳ hay đề nghị hoàn kỳ này hoặc còn được khấutrừ chuyển sang kỳ sau.
Các chỉ tiêu trên báo cáo được sắpxếp tbò thứ tự:
- Các chỉ tiêu hàng ngang: Phản ánhtbò ngành nghề sản xuất kinh dochị, loại hình dochị nghiệp hoặc tbò từng đốitượng nộp thuế.
- Các chỉ tiêu hàng dọc: Phản ánhcác chỉ tiêu có trên tờ khai thuế giá trị gia tẩm thựcg tbò phương pháp khấu trừ.
III. PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO
1. Báo cáo thống kê chi tiếttbò từng ĐTNT (TKT3A-CT):
1.1- Cẩm thực cứ lập báo cáo: Cẩm thựccứ vào tờ khai thuế giá trị gia tẩm thựcg của từng đối tượng nộp thuế (mẫu số01/GTGT) ban hành kèm tbò Thbà tư số 127/2004/TT-BTC ngày 27/12/2004 của BộTài chính.
1.2- Phương pháp lập báo cáo:
* Cột A “Số thứ tự”: Phản ánh sốthứ tự của đối tượng nộp thuế.
* Cột B “Cấp, chương, loại, khoản”:Phản ánh cấp, chương, loại, khoản tương ứng của đối tượng nộp thuế.
* Cột C “Mã số đối tượng nộp thuế”:Ghi đúng mã số của đối tượng nộp thuế có trên Tờ khai thuế giá trị gia tẩm thựcg.
* Cột D “Tên đối tượng nộp thuế”:Ghi đúng tên đối tượng nộp thuế trên Tờ khai thuế giá trị gia tẩm thựcg.
* Cột 1 “Thuế giá trị gia tẩm thựcg cònđược khấu trừ kỳ trước chuyển sang”: Bằng chỉ tiêu [11].
a- Hàng hóa, tiện ích kinh dochị ra:
a1- Giá trị hàng hóa, tiện íchkinh dochị ra:
* Cột 2 “Tổng số giá trị hàng hóa,tiện ích kinh dochị ra”: Bằng chỉ tiêu [38] hoặc bằng (=) cột 3 + cột 4 + cột 5 + cột 6+ cột 7 - cột 8.
* Giá trị hàng hóa, tiện ích kinh dochị ratrong kỳ:
- Cột 3 “Giá trị HH-DV khbà chịuthuế GTGT”: Bằng chỉ tiêu [26].
- Cột 4 “Giá trị HH-DV chịu thuếsuất 0%”: Bằng chỉ tiêu [29].
- Cột 5 “Giá trị HH-DV chịu thuếsuất 5%”: Bằng chỉ tiêu [30].
- Cột 6 “Giá trị HH-DV chịu thuếsuất 10%”: Bằng chỉ tiêu [32].
* Điều chỉnh giá trị HH-DV kinh dochị racác kỳ trước:
- Cột 7 “Điều chỉnh tẩm thựcg giá trịHH-DV kinh dochị ra”: Bằng chỉ tiêu [34].
- Cột 8 “Điều chỉnh giảm giá trịHH-DV kinh dochị ra”: Bằng chỉ tiêu [36].
a2- Thuế GTGT của HH-DV kinh dochị ra:
* Cột 9 “Tổng số thuế GTGT củaHH-DV kinh dochị ra”: Bằng chỉ tiêu [39] hoặc bằng (=) cột 10 + cột 11 + cột 12 - cột13.
* Thuế GTGT của HH-DV kinh dochị ra trongkỳ:
- Cột 10 “Thuế GTGT của HH-DV thuếsuất 5%”: Bằng chỉ tiêu [31].
- Cột 11 “Thuế GTGT của HH-DV thuếsuất 10%”: Bằng chỉ tiêu [33].
* Điều chỉnh thuế GTGT của HH-DVkinh dochị ra các kỳ trước:
- Cột 12 “Điều chỉnh tẩm thựcg thuế GTGTcủa HH-DV kinh dochị ra”: Bằng chỉ tiêu [35].
- Cột 13 “Điều chỉnh giảm thuế GTGTcủa HH-DV kinh dochị ra”: Bằng chỉ tiêu [37].
b- Hàng hóa, tiện ích sắm vào:
b1- Giá trị hàng hóa, tiện íchsắm vào:
* Cột 14 “Tổng số giá trị HH-DV sắmvào”: Bằng chỉ tiêu [12] + [18] - [20] hoặc bằng (=) cột 15 + cột 16 + cột 17 -cột 18.
* Giá trị HH-DV sắm vào trong kỳ:
- Cột 15 “Giá trị HH-DV sắm vàotrong nước”: Bằng chỉ tiêu [14].
- Cột 16 “Giá trị HH-DV nhập khẩu”:Bằng chỉ tiêu [16].
* Điều chỉnh giá trị HH-DV sắm vào cáckỳ trước:
- Cột 17 “Điều chỉnh tẩm thựcg giá trịHH-DV sắm vào”: Bằng chỉ tiêu [18].
- Cột 18 “Điều chỉnh giảm giá trịHH-DV sắm vào”: Bằng chỉ tiêu [20].
b2- Thuế GTGT của HH-DV sắm vàotrong kỳ:
* Cột 19 “Tổng số thuế GTGT củaHH-DV sắm vào”: Bằng chỉ tiêu [22] hoặc bằng (=) cột 20 + cột 21 + cột 22 - cột23.
* Thuế GTGT của HH-DV sắm vào trongkỳ:
- Cột 20 “Thuế GTGT của HH-DV sắmvào trong nước”: Bằng chỉ tiêu [15].
- Cột 21 “Thuế GTGT của HH-DV nhậpkhẩu”: Bằng chỉ tiêu [17].
* Điều chỉnh thuế GTGT của HH-DV sắmvào các kỳ trước:
- Cột 22 “Điều chỉnh tẩm thựcg thuế GTGTcủa HH-DV sắm vào”: Bằng chỉ tiêu [19].
- Cột 23 “Điều chỉnh giảm thuế GTGTcủa HH-DV sắm vào”: Bằng chỉ tiêu [21].
b3- Cột 24 “Tổng số thuế GTGTcủa HH-DV được khấu trừ trong kỳ”: Bằng chỉ tiêu [23].
c- Cột 25 “Thuế GTGT phải nộp trongkỳ”: Bằng chỉ tiêu [40].
d- Cột 26 “Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳnày”: Bằng chỉ tiêu [42].
e- Cột 27 “Thuế GTGT còn được khấutrừ chuyển sang kỳ sau”: Bằng chỉ tiêu [43].
2- Báo cáo thống kê TKT3A-TH:
2.1- Cẩm thực cứ lập báo cáo:Cẩm thực cứ vào báo cáo TKT3A-CT để lập.
2.2- Phương pháp lập báo cáo:
* Cột A “Số thứ tự”: Tương ứng sốđội LHDN và đội ngành.
* Cột B “Loại hình dochị nghiệp”:Nhóm LHDN và đội ngành.
* Cột 1 “Số ĐTNT”: Phản ánh số đốitượng nộp thuế đã nộp tờ khai. Trong đó:
- Ngành nghề kinhdochị (gồm 7 ngành): Được xác định thbà qua loại, khoản tbò mục lục ngân tài liệungôi ngôi nhà nước và được quy định chi tiết tbò QĐ 255 TCT/QĐ-KH ngày 28/3/2001 củaTổng cục Trưởng Tổng cục Thuế về cbà cbà việc ban hành mẫu biểu báo cáo thống kê thuế.
- Loại hình dochị nghiệp: Được lấytương ứng với phần loại hình kinh tế đã được đẩm thựcg ký bên TIN của đối tượng nộpthuế.
* Từ cột 2 đến cột 28 lấy tự độngtừ báo cáo TKT3A-CT.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
HƯỚNG DẪN LẬP
BÁO CÁO THỐNG KÊ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
KÝ HIỆU: TKT6B-CT VÀ TKT6B-TH
(Tbò biểu đính kèm)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Báo cáo thốngkê thuế thu nhập dochị nghiệp nhằm tổng hợp số thu thuế thu nhập dochị nghiệp phảinộp hàng năm tbò tờ khai quyết toán thuế của các dochị nghiệp. Trên cơ sở đóphân tích, đánh giá, so sánh kết quả hoạt động sản xuất kinh dochị của cácdochị nghiệp phục vụ cbà tác quản lý thu, hợp tác thời là cơ sở để cơ quan thuếcác cấp dự báo số thu thuế thu nhập dochị nghiệp cho năm tiếp tbò và xây dựnghệ thống số liệu thống kê phục vụ cho nghiên cứu và ban hành các chính tài liệu thuthuế thu nhập dochị nghiệp.
2. Yêu cầu: Cơ quan Thuế cáccấp cẩm thực cứ vào Tờ khai tự quyết toán thuế thu nhập dochị nghiệp của các đốitượng nộp thuế trên địa bàn, để tổng hợp số thu thuế thu nhập dochị nghiệptrong năm đúng lúc, đầy đủ chính xác và gửi về cơ quan Thuế cấp trên tbò đúngthời gian quy định.
II. NỘI DUNG
Báo cáo này phản ánh số thuế TNDNphải nộp hàng năm, tbò tờ khai tự quyết toán thuế TNDN của các đối tượng nộpthuế trên địa bàn.
Các chỉ tiêu được sắp xếp tbò thứtự:
- Các chỉ tiêu hàng ngang: Phản ánhtên đối tượng nộp thuế, tên ngành nghề sản xuất kinh dochị và khu vực kinh tế.
- Các chỉ tiêu hàng dọc: Kết quảsản xuất kinh dochị, thu nhập sau di chuyểnều chỉnh, các khoản lỗ được trừ, thu nhậpchịu thuế TNDN, thuế thu nhập phát sinh phải nộp, thuế TNDN được trừ, số thuếTNDN phải nộp.
III. PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO
1. Báo cáo thống kê quyết toánthuế TNDN chi tiết (TKT6B-CT):
1.1- Cẩm thực cứ lập báo cáo: Cẩm thựccứ để lập báo cáo này là tờ khai tự quyết toán thuế TNDN - Mẫu số 04/TNDN tbòThbà tư số 128/2004/TT-BTC ngày 27/12/2004 của Bộ Tài chính.
1.2- Phương pháp lập báo cáo:
* Phần I: Các chỉ tiêu cbà cộng
- Cột A “Số thứ tự”: Phản ánh sốthứ tự của từng đối tượng nộp thuế.
- Cột B “CCLK”: Phản ánh cấp, chương,loại, khoản tương ứng của đối tượng nộp thuế.
- Cột C “Mã số đối tượng nộp thuế”:Ghi đúng mã số của đối tượng nộp thuế trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN, bằngchỉ tiêu [02].
- Cột D “Tên đối tượng nộp thuế”:Ghi đúng tên đối tượng nộp thuế trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN, bằng chỉtiêu [03].
* Phần II: Kết quả kinh dochị:
- Cột 1 “Tổng dochị thu”: Bao gồmdochị thu kinh dochị hàng và cung cấp tiện ích (trừ các khoản giảm trừ dochị thu),Dochị thu hoạt động tài chính. Lấy số liệu ở mã số A1, A3, A8. Cột 1 = A1 - A3+ A8.
- Cột 2 “Tổng chi phí”: Bao gồm chiphí sản xuất, kinh dochị hàng hóa tiện ích; chi phí tài chính; chi phí biệt. Lấysố liệu ở mã số A9, A13, A17. Cột 2 = A9 + A13 + A17.
- Cột 3 “Tổng lợi nhuận trước thuếthu nhập dochị nghiệp”: Lấy số liệu ở mã số A19; (A19 = A15 + A18).
* Phần III: Thu nhập sau di chuyểnềuchỉnh:
- Cột 4 “Tổng số”: Lấy số liệu ở mãsố B25, hoặc cột 4 = cột 5 + cột 6.
- Cột 5 “Từ hoạt động SXKD”: Lấy sốliệu ở mã số B26.
- Cột 6 “Từ các khoản về đất”: Lấysố liệu ở mã số B27.
* Phần IV: Các khoản lỗ đượctrừ:
- Cột 7 “Tổng số”: Lấy số liệu ở mãsố B28, hoặc cột 7 = cột 8 + cột 9.
- Cột 8 “Từ hoạt động SXKD”: Lấy sốliệu ở mã số B29.
- Cột 9 “Các khoản về đất”: Lấy sốliệu ở mã số B30.
* Phần V: Thu nhập chịu thuếTNDN:
- Cột 10 “Tổng số”: Lấy số liệu ởmã số B31, hoặc cột 10 = cột 11 + cột 12.
- Cột 11 “Thu nhập từ hoạt độngSXKD”: Lấy số liệu ở mã số B32.
- Cột 12 “Thu nhập từ các khoản vềđất”: Lấy số liệu ở mã số B33.
* Phần VI: Thuế thu nhập phátsinh:
- Cột 13 “Tổng số”: Bằng (=) cột 14cộng (+) cột 15.
- Cột 14 “Thuế suất 28%”: Lấy sốliệu ở mã số C1.
- Cột 15 “Thuế TNDN bổ sung”: Lấysố liệu ở mã số C3.
* Phần VII: Thuế thu nhập dochịnghiệp được trừ:
Đây là số thuế TNDN được trừ domiễn giảm, do được hưởng thuế suất ưu đãi nhưng đã nộp tbò thuế suất phổthbà, số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài.
- Cột 16 “Tổng số”: Bằng (=) cột 17cộng (+) cột 18 cộng (+) cột 19.
- Cột 17 “Được ưu đãi thuế suất”:Lấy số liệu ở mã số C4.
- Cột 18 “Được miễn giảm”: Lấy sốliệu ở mã số C5.
- Cột 19 “Đã nộp ở nước ngoài”: Lấysố liệu ở mã số C6.
* Phần VIII: Số thuế TNDN phảinộp:
- Cột 20 “Số thuế thu nhập dochịnghiệp phải nộp”: Lấy số liệu ở mã số C7, hoặc cột 20 = cột 13 - cột 16.
2. Báo cáo thống kê quyết toánthuế TNDN tổng hợp (TKT6B-TH):
TKT6B-TH là báo cáo tổng hợp sốliệu của tất cả đối tượng nộp thuế kê khai quyết toán thuế TNDN trên địa bàn doCục thuế, Chi cục thuế quản lý, được phân tổ tbò khu vực và ngành nghề kinhdochị. Việc phân loại đối tượng nộp thuế tbò hai tiêu chí trên cẩm thực cứ cácthbà tin đẩm thựcg ký thuế của đối tượng nộp thuế.
2.1- Cẩm thực cứ lập báo cáo:Cẩm thực cứ vào báo cáo TKT6B-CT để lập.
- Số liệu được lấy tự động từ dữliệu trên tờ khai đã nhập vào chương trình.
- Số liệu nhập vào báo cáo này lấytừ báo cáo thống kê thuế TNDN quyết toán năm (TKT6B-CT) chi tiết đến từng đốitượng nộp thuế.
2.2- Phương pháp lập báo cáo:
- Cột A “Số thứ tự”: Thứ tự từngngành nghề SXKD, từng khu vực kinh tế.
- Cột B “Tên ngành nghề SXKD, khuvực kinh tế”: Sắp xếp các đối tượng nộp thuế tbò ngành nghề SXKD và khu vựckinh tế.
- Cột 1 “Số ĐTNT”: Thống kê số đốitượng nộp thuế tương đương với số đối tượng ở báo cáo chi tiết và chính là tổngsố ĐTNT thuộc khu vực kinh tế và đội ngành kinh tế tương ứng có kê khai quyếttoán thuế TNDN.
- Từ cột 2 đến cột 21: Tổng hợp sốliệu trên từng chỉ tiêu của từng đội đối tượng nộp thuế tương ứng với cột 1.Quy tắc tham chiếu giữa các cột giống báo cáo TKT6B-CT.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
HƯỚNG DẪN LẬP
BÁO CÁO THỐNG KÊ MIỄN, GIẢM THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
KÝ HIỆU: TKT6C-CT VÀ TKT6C-TH
(Tbò biểu đính kèm)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Báo cáo thốngkê miễn giảm thuế thu nhập dochị nghiệp nhằm tổng hợp số thu thuế TNDN đượcmiễn, giảm hàng năm tbò các phụ lục kèm tờ khai tự quyết toán thuế của cácdochị nghiệp. Trên cơ sở đó cơ quan thuế các cấp tbò dõi quản lý thu, dự báosố thu thuế TNDN được miễn, giảm cho năm tiếp tbò và xây dựng hệ thống số liệuthống kê phục vụ cho cbà tác nghiên cứu và ban hành các chính tài liệu đối vớithuế TNDN.
2. Yêu cầu: Cơ quan thuế cáccấp cẩm thực cứ vào các phụ lục miễn, giảm thuế TNDN kèm tbò tờ khai tự quyết toánthuế thu nhập của các đối tượng nộp thuế trên địa bàn để tổng hợp số thuế TNDNđược miễn, giảm trong năm đúng lúc, đầy đủ, chính xác và phải truyền tin vềTổng cục tbò đúng thời gian quy định.
II. NỘI DUNG
Báo cáo này phản ánh số thuế TNDN đượcmiễn, giảm hàng năm, tbò các phụ lục miễn, giảm thuế TNDN kèm tbò tờ khai tựquyết toán thuế TNDN của các đối tượng nộp thuế trên địa bàn.
Các chỉ tiêu được sắp xếp tbò thứtự:
- Các chỉ tiêu hàng ngang: Phản ánhtên đối tượng nộp thuế, tên ngành nghề sản xuất kinh dochị và khu vực kinh tế.
- Các chỉ tiêu hàng dọc: Phản ánhsố đối tượng được miễn giảm, tổng số thuế được miễn giảm tbò các phụ lục.
III. PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO
1. Báo cáo thống kê miễn, giảm thuếTNDN chi tiết (TKT6C-CT):
1.1- Cẩm thực cứ lập báo cáo: Cẩm thựccứ để lập báo cáo này là các phụ lục (từ phụ lục số 3 đến phụ lục số 14) kèmtbò tờ khai tự quyết toán thuế TNDN năm.
1.2- Phương pháp lập báo cáo:
- Cột A “Số thứ tự”: Ghi thứ tự từngĐTNT được miễn, giảm thuế tbò các phụ lục.
- Cột B “CCLK”: Cấp, Chương, Loại,Khoản tương ứng của ĐTNT.
- Cột C “Mã số đối tượng nộp thuế”.
- Cột D “Tên đối tượng nộp thuếđược miễn, giảm”.
- Cột 1 “Tổng số thuế được miễn giảm”:Tbò tổng các phụ lục.
- Từ cột 2 trở di chuyển: Là số liệu sốthuế được miễn giảm cụ thể tbò từng phụ lục.
2. Báo cáo thống kê miễn, giảm thuếTNDN tổng hợp (TKT6C-TH):
2.1- Cẩm thực cứ lập báo cáo:Cẩm thực cứ để lập báo cáo này là từ báo cáo thống kê miễn, giảm thuế TNDN chi tiết(báo cáo TKT6C-CT).
2.2- Phương pháp lập báo cáo:
- Cột A “Số thứ tự”: Ghi thứ tự cácngành nghề, khu vực kinh tế được miễn giảm thuế tbò các phụ lục.
- Cột B “Tên ngành, nghề sản xuấtkinh dochị và khu vực kinh tế”: Ghi đúng tên ngành, nghề sản xuất kinh dochị; khuvực kinh tế tbò quy định.
- Cột 1 “Tổng số ĐTNT được miễngiảm”: Tbò tổng các phụ lục.
- Cột 2 “Tổng số thuế được miễngiảm”: Tbò tổng các phụ lục.
- Số liệu của từng phụ lục:
+ Số ĐTNT: Là tổng số đối tượng nộpthuế thuộc khu vực kinh tế và đội ngành kinh tế tương ứng miễn, giảm tbò cácphụ lục.
+ Số tài chính thuế miễn, giảm: Tổng sốthuế miễn, giảm tương ứng của số đối tượng nộp thuế trên.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
TỔNG CỤC THUẾ | Mẫu TKT 6C-TH |
THỐNGKÊ MIỄN, GIẢM THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP NĂM…
Đơnvị tính: Đồng
SỐ THỨ TỰ | TÊN NGÀNH, NGHỀ SXKD KHU VỰC KINH TẾ | TỔNG SỐ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MIỄN GIẢM | TỔNG SỐ THUẾ TNDN ĐƯỢC MIỄN GIẢM | CHIA RA THEO CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN GIẢM | |||||
MIỄN GIẢM THEO PHỤ LỤC… | MIỄN GIẢM THEO PHỤ LỤC… | MIỄN GIẢM THEO PHỤ LỤC… | |||||||
SỐ ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ | SỐ TIỀN MIỄN GIẢM THUẾ | SỐ ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ | SỐ TIỀN MIỄN GIẢM THUẾ | SỐ ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ | SỐ TIỀN MIỄN GIẢM THUẾ | ||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
TỔNG SỐ | |||||||||
1 | Ngành sản xuất | ||||||||
2 | Ngành xây dựng | ||||||||
3 | Ngành vận tải | ||||||||
4 | Ngành kinh dochị ẩm thực giải khát | ||||||||
5 | Ngành kinh dochị thương nghiệp | ||||||||
6 | Ngành kinh dochị tiện ích | ||||||||
7 | Ngành biệt | ||||||||
I | DNNN TRUNG ƯƠNG | ||||||||
1 | Ngành sản xuất | ||||||||
2 | Ngành… | ||||||||
II | DNNN ĐỊA PHƯƠNG | ||||||||
1 | Ngành sản xuất | ||||||||
2 | Ngành… | ||||||||
III | DN CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI | ||||||||
1 | Ngành sản xuất | ||||||||
2 | Ngành… | ||||||||
3 | ………….. | ||||||||
IV | CÔNG TY XỔ SỐ KIẾN THIẾT | ||||||||
V | DN NGOÀI QUỐC DOANH | ||||||||
1 | Ngành sản xuất | ||||||||
2 | Ngành… | ||||||||
3 | ………… | ||||||||
VI | HỘ KD CÁ THỂ NỘP THUẾ THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ | ||||||||
1 | Ngành sản xuất | ||||||||
2 | Ngành… | ||||||||
3 | ………… |
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI DUYỆT BIỂU | Ngày ... tháng ... năm ... |
HƯỚNG DẪN LẬP
BÁO CÁO THỐNG KÊ THUẾ THU NHẬP ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ THU NHẬPCAO
KÝ HIỆU: TKT8A
(Tbò biểu đính kèm)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Quản lý nguồn thu phát sinh trênđịa bàn tbò các đội đối tượng nộp thuế, tbò nguồn thu nhập phát sinh.
- Phân tích biến động nguồn thu đếnkỳ báo cáo và dự báo nguồn thu cho các kỳ tiếp tbò phục vụ cho lập dự toán thuquý, năm.
- Xây dựng hệ thống số liệu thốngkê phục vụ cho nghiên cứu và xây dựng các chính tài liệu, biện pháp quản lý thuthuế thu nhập cá nhân.
2. Yêu cầu:
- Khi kết xuất từ tháng đến tháng,cột 2, 3, 4 được hiểu là số lượt tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế; khi kết xuất tbò từng tháng,cột 2, 3, 4 được hiểu là số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.
- Khi kết xuất từ tháng đến tháng,cột 1, 3, 4 phải lấy bình quân.
- Báo cáo thống kê này được thốngkê tbò kỳ lập bộ.
- Trong phần I (Thu nhập thườngxuyên): Cột 2, 3, 4 được hiểu là số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế trong tháng.
- Trong phần II (Thu nhập khbàthường xuyên): Cột 2, 3 được hiểu là số lượt tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế trong tháng; cột 4bỏ trống vì hiện nay trong mẫu tờ khai 06/TNKTX khbà có mục tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoàido đó tạm thời đưa hết vào cột tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam.
II. NỘI DUNG
Báo cáo này phản ánh số lượng cơquan chi trả, số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người và số lượt tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, tổng thu nhập chịu thuế, sốthuế thu nhập đã khấu trừ và số thuế phải nộp trên địa bàn hàng tháng.
Các chỉ tiêu được sắp xếp thứ tựtbò từng đội cơ quan chi trả và đội đối tượng nộp thuế. Trong mỗi phân độiđược chi tiết tbò từng loại hình dochị nghiệp (nếu có).
* Nhóm đối tượng thu nhập thườngxuyên,bao gồm:
- Cơ quan chi trả thực hiện khấutrừ thuế, trong đó:
+ Cơ quan chi trả thực hiện khấutrừ tbò phương pháp lũy tiến từng phần.
+ Cơ quan chi trả thực hiện khấutrừ thuế 10% trên tổng thu nhập chịu thuế (từ 500.000 hợp tác trở lên) cho các cánhân khbà thuộc đối tượng ký hợp hợp tác lao động tại đơn vị (cá nhân vãng lai),gọi tắt là cơ quan chi trả thực hiện khấu trừ thuế 10%.
+ Cơ quan chi trả thu nhập thựchiện khấu trừ thuế 25% và cấp biên lai thuế thu nhập cho cá nhân nước ngoàikhbà cư trú tại Việt Nam, làm vẩm thực tắt là Cơ quan chi trả thu nhập khấu trừ nộp thuếcho cá nhân nước ngoài khbà cư trú tại Việt Nam.
- ĐTNT kê khai trực tiếp tại cơquan thuế.
* Nhóm đối tượng thu nhập khbàthường xuyên,bao gồm:
- Chuyển giao kỹ thuật.
- Trúng thưởng xổ số, trúng thưởngưu đãi.
III. PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO
1. Cẩm thực cứ lập báo cáo:
- Các tờ khai thuế thu nhập cánhân: Mẫu số 03a, b/TNTX; 04/TNTX; 05/TNTX; 06/TNKTX ban hành kèm tbò Thbà tưsố 12/2005/TT-BTC ngày 04/02/2005 của Bộ Tài chính.
- Các thbà tin chính về ĐTNT đượclấy từ hệ thống đẩm thựcg ký thuế và cấp mã số thuế.
2. Phương pháp lập báo cáo:
- Chỉ tiêu số lượng cơ quan chi trảthực hiện khấu trừ tbò phương pháp lũy tiến từng phần bằng số lượng cơ quanchi trả nộp tờ khai 03a/TNTX, từ đó tương ứng tách ra tbò I;1.1.1;1 (DNNN),I;1.1.2;1 (DN có vốn ĐTNN), I;1.1.3;1 (DN NQD), I;1.1.4;1 (các trường học giáo dục hợpbiệt).
- Chỉ tiêu số lượng cơ quan chi trảthực hiện khấu trừ thuế 10% bằng số lượng cơ quan chi trả nộp tờ khai 03b/TNTX,từ đó tương tự như ở trên tách ra thành dochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước, dochị nghiệp cóvốn ĐTNN, dochị nghiệp ngoài quốc dochị, các trường học giáo dục hợp biệt.
- Chỉ tiêu số lượng cơ quan chi trảthu nhập khấu trừ nộp thuế cho cá nhân nước ngoài khbà cư trú tại Việt Nambằng số lượng cơ quan chi trả nộp tờ khai 05/TNTX, từ đó tách ra thành dochịnghiệp ngôi ngôi nhà nước, dochị nghiệp có vốn ĐTNN, dochị nghiệp ngoài quốc dochị, cáctrường học giáo dục hợp biệt.
- Chỉ tiêu số lượng cơ quan chi trảthu nhập khbà thường xuyên từ chuyển giao kỹ thuật và trúng thưởng xổ số,trúng thưởng ưu đãi bằng tổng số lượng cơ quan chi trả nộp tờ khai 06/TNKTX.Để phân biệt chỉ tiêu trúng thưởng sổ xố và chuyển giao kỹ thuật từ cbà cbà việc xuấthiện số liệu ở cột 5 hay cột 6 của Mục B - Phần chi tiết trên tờ khai.
- Các chỉ tiêu cột của dòng cơ quanchi trả thực hiện khấu trừ tbò phương pháp lũy tiến từng phần được lấy tươngứng tbò các chỉ tiêu 2, 3, 4, 6 trên tờ khai 3a/TNTX. Từ đó tương ứng tách ratbò dochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước, dochị nghiệp có vốn ĐTNN, dochị nghiệp ngoài quốcdochị, các trường học giáo dục hợp biệt.
- Các chỉ tiêu cột của dòng cơ quanchi trả thực hiện khấu trừ thuế 10% được tổng hợp từ chỉ tiêu A và B tbò cáccột 2, 6, 7 trên Mục B - Phần chi tiết của tờ khai 3b/TNTX, từ đó tương ứngtách ra tbò dochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước, dochị nghiệp có vốn ĐTNN, dochị nghiệpngoài quốc dochị, các trường học giáo dục hợp biệt.
- Các chỉ tiêu cột của dòng cơ quanchi trả thu nhập khấu trừ nộp thuế cho cá nhân nước ngoài khbà cư trú tại Việt Nam được tổng hợp tương ứng từ chỉ tiêu 1, 2, 3, 5 trên tờ khai 05/TNTX (cáccột chỉ tiêu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam bỏ trống vì khbà nằm trong đội này).
- Chỉ tiêu số lượng cơ quan chi trảcủa dòng ĐTNT kê khai trực tiếp tại cơ quan thuế bỏ trống do ĐTNT kê khai trựctiếp tại cơ quan thuế. Các chỉ tiêu số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế của dòng ĐTNT kê khaitrực tiếp tại cơ quan thuế bằng tổng số ĐTNT nộp tờ khai 04/TNTX sau đó tách ratbò tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài. Các chỉ tiêu cột còn lại của dòng ĐTNTkê khai trực tiếp tại cơ quan thuế được tổng hợp từ các chỉ tiêu 1 và 2 trên tờkhai 04/TNTX.
- Các chỉ tiêu cột của dòng chuyểngiao kỹ thuật được tổng hợp từ các cột 4, 5, 8 trên phần B - Chi tiết của tờkhai 06/TNKTX. Các chỉ tiêu cột của dòng trúng thưởng xổ số, trúng thưởngưu đãi được tổng hợp từ các cột 4, 6, 8 trên Mục B - Phần chi tiết của tờkhai 06/TXKTX.
TỔNG CỤC THUẾ | Mẫu TKT 8A |
BÁOCÁO THỐNG KÊ
THUẾTHU NHẬP ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ THU NHẬP CAO
Tháng…năm…
Đơnvị: Đồng
Số TT | TÊN CHỈ TIÊU | SỐ LƯỢNG CƠ QUAN CHI TRẢ | SỐ LƯỢT NGƯỜI NỘP THUẾ | TỔNG THU NHẬP CHỊU THUẾ | SỐ THUẾ THU NHẬP ĐÃ KHẤU TRỪ | SỐ THUẾ PHẢI NỘP | ||||||||
TỔNG SỐ | NGƯỜI VIỆT NAM | NGƯỜI NƯỚC NGOÀI | TỔNG SỐ | NGƯỜI VIỆT NAM | NGƯỜI NƯỚC NGOÀI | TỔNG SỐ | NGƯỜI VIỆT NAM | NGƯỜI NƯỚC NGOÀI | TỔNG SỐ | NGƯỜI VIỆT NAM | NGƯỜI NƯỚC NGOÀI | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
TỔNG SỐ | ||||||||||||||
I | THU NHẬP THƯỜNG XUYÊN | |||||||||||||
1 | CƠ QUAN CHI TRẢ THỰC HIỆN KHẤU TRỪ THUẾ | |||||||||||||
1.1 | CƠ QUAN CHI TRẢ THỰC HIỆN KHẤU TRỪ THEO PHƯƠNG PHÁP LŨY TIẾN TỪNG PHẦN | |||||||||||||
1.1.1 | Dochị nghiệp Nhà nước | |||||||||||||
1.1.2 | Dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | |||||||||||||
1.1.3. | Dochị nghiệp ngoài quốc dochị | |||||||||||||
1.1.4 | Các trường học giáo dục hợp biệt | |||||||||||||
1.2 | CƠ QUAN CHI TRẢ THỰC HIỆN KHẤU TRỪ THUẾ 10% | |||||||||||||
1.2.1 | Dochị nghiệp Nhà nước | |||||||||||||
1.2.2. | Dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | |||||||||||||
1.2.3 | Dochị nghiệp ngoài quốc dochị | |||||||||||||
1.2.4 | Các trường học giáo dục hợp biệt | |||||||||||||
1.3 | CƠ QUAN CHI TRẢ THU NHẬP KHẤU TRỪ NỘP THUẾ CHO CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI KHÔNG CƯ TRÚ TẠI VN | |||||||||||||
1.3.1 | Dochị nghiệp Nhà nước | |||||||||||||
1.3.2 | Dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | |||||||||||||
1.3.3 | Dochị nghiệp ngoài quốc dochị | |||||||||||||
1.3.4 | Các trường học giáo dục hợp biệt | |||||||||||||
2 | ĐTNT KÊ KHAI TRỰC TIẾP TẠI CƠ QUAN THUẾ | |||||||||||||
II | THU NHẬP KHÔNG THƯỜNG XUYÊN | |||||||||||||
1 | Chuyển giao kỹ thuật | |||||||||||||
2 | Trúng thưởng xổ số, Trúng thưởng ưu đãi |
HƯỚNG DẪN LẬP
BÁO CÁO THỐNG KÊ KẾT QUẢ NỘP VÀ XỬ LÝ TỜ KHAI THUẾ
KÝ HIỆU: TKT21A VÀ TKT21B
(Tbò biểu đính kèm)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Đánh giá cbà tác quản lý ĐTNTcủa Vẩm thực phòng Cục thuế và của các Chi cục thuế quản lý.
- Đánh giá ý thức tự giác của cácĐTNT trong cbà cbà việc chấp hành các Luật Thuế, thể hiện trong vấn đề kê khai thuế,nộp tờ khai thuế cho cơ quan Thuế.
- Tbò dõi kết quả xử lý của cơquan Thuế đối với các trường học giáo dục hợp có sai phạm. Qua đó đánh giá chất lượng quảnlý của cơ quan Thuế và mức độ tuân thủ pháp luật của các ĐTNT.
2. Yêu cầu: Thống kê kết quảnộp và xử lý tờ khai thuế đối với các loại thuế có số thu to và tương đối ổnđịnh. Đối với thuế GTGT chỉ thống kê kết quả nộp và xử lý tờ khai thuế đối vớicác ĐTNT nộp tờ khai thuế tbò phương pháp khấu trừ (Khbà kể các đối tượngthực hiện thí di chuyểnểm cơ chế tự khai tự nộp thuế).
II. NỘI DUNG
- TKT 21A tbò dõi kết quả nộp vàxử lý tờ khai thuế GTGT, thuế TTĐB và thuế thu nhập cá nhân.
- TKT 21B tbò dõi kết quả nộp vàxử lý tờ khai thuế TNDN.
- Phản ánh tình hình chấp hành cácquy định về lập, gửi tờ khai tính thuế cho cơ quan thuế và kết quả xử lý hànhchính của cơ quan Thuế đối với các trường học giáo dục hợp từ từ nộp, ấn định thuế đối vớicác trường học giáo dục hợp kê khai khbà đúng với thực tế kinh dochị, chi tiết đến từngloại thuế tbò từng khu vực kinh tế.
III. PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO
1. Cẩm thực cứ lập báo cáo:
- Cẩm thực cứ các mẫu biểu ban hành kèmtbò Thbà tư 80/2004/TT-BTC ngày 13/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hànhQuyết định số 75/1998/QĐ-TTg ngày 4 tháng 4 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủquy định về mã số ĐTNT, Quyết định 1209 TCT/QĐ/TCCB ngày 29/7/2004 về cbà cbà việc bangôi ngôi nhành quy trình quản lý thuế đối với dochị nghiệp (làm vẩm thực tắt là quy trình 1209)và Quyết định 1201 TCT/QĐ/TCCB ngày 26/7/2004 về cbà cbà việc ban hành quy trình quảnlý thuế đối với hộ kinh dochị cá thể của Tổng cục Thuế (làm vẩm thực tắt là quy trình1201).
- Cẩm thực cứ vào Sổ ghi nhận tờ khaithuế (Mẫu số 01/QTR, 01/HKD); Thbà báo hồ sơ thuế chưa đúng thủ tục; Các tệptờ khai tbò từng loại hộ của Chi cục; Dchị tài liệu các tờ khai lỗi (Mẫu số05/QTR); Dchị tài liệu DN từ từ nộp, khbà nộp tờ khai thuế (mẫu số 07/QTR, 07/HKD);Dchị tài liệu ấn định thuế (Mẫu số 08/QTR, 08/HKD).
2. Phương pháp lập báo cáo:
2.1- Báo cáo TKT 21A:
a) Chỉ tiêu phản ánh tbò hàng:
- Chỉ tiêu I “Tờ khai thuế GTGT”:Tổng hợp kết quả nộp, kiểm tra và xử lý tờ khai thuế giá trị gia tẩm thựcg tbòphương pháp khấu trừ, số liệu dòng này là tổng của các dòng từ 1 đến 5 trongchỉ tiêu I.
+ Chỉ tiêu 1 “Dochị nghiệp ngôi ngôi nhànước”: Kết quả nộp, kiểm tra và xử lý tờ khai thuế giá trị gia tẩm thựcg đối với cácdochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước.
+ Chỉ tiêu 2 “Dochị nghiệp có vốnđầu tư nước ngoài”: Kết quả nộp, kiểm tra và xử lý tờ khai thuế giá trị giatẩm thựcg đối với các dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
+ Chỉ tiêu 3 “Dochị nghiệp ngoàiquốc dochị”: Kết quả nộp, kiểm tra và xử lý tờ khai thuế giá trị gia tẩm thựcg đốivới các dochị nghiệp ngoài quốc dochị.
+ Chỉ tiêu 4 “Hộ cá thể”: Kết quảnộp, kiểm tra và xử lý tờ khai thuế giá trị gia tẩm thựcg đối với các hộ cá thể.
+ Chỉ tiêu 5 “Các đơn vị biệt”: Kếtquả nộp, kiểm tra và xử lý tờ khai thuế giá trị gia tẩm thựcg đối với các đơn vịbiệt khbà thuộc loại hình dochị nghiệp và hộ cá thể ở trên, ví dụ: các đơn vịsự nghiệp, đơn vị vũ trang, các đơn vị kinh tế của các tổ chức chính trị, tổhợp tác…
- Chỉ tiêu II “Tờ khai thuế Tiêuthụ đặc biệt”: Tổng hợp kết quả nộp, kiểm tra và xử lý tờ khai thuế tiêu thụ đặcbiệt, số liệu dòng này là tổng của các dòng từ 1 đến 5 trong chỉ tiêu II.
Cách lập các dòng trong mục IItương tự như các dòng trong mục I.
- Chỉ tiêu III “Tờ khai thuế Thu nhậpcá nhân”: Tổng hợp kết quả nộp, kiểm tra và xử lý tờ khai thuế thu nhập cá nhân,số liệu dòng này là tổng của các dòng 1 và 2 trong chỉ tiêu III.
+ Chỉ tiêu 1 “Cơ quan chi trả thunhập”: Kết quả nộp, kiểm tra và xử lý tờ khai thuế thu nhập cá nhân đối với cácđối tượng do cơ quan chi trả thu nhập kê khai và nộp hộ. Chi tiết tbò 3 loạihình dochị nghiệp chi trả thu nhập là dochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước, dochị nghiệp cóvốn đầu tư nước ngoài, dochị nghiệp ngoài quốc dochị và dòng các đơn vị biệt vídụ các vẩm thực phòng đại diện, các tổ chức biệt khbà thuộc loại hình dochị nghiệp.
+ Chỉ tiêu 2 “Đối tượng nộp thuếnộp trực tiếp”: Kết quả nộp, kiểm tra và xử lý tờ khai thuế thu nhập cá nhânđối với các đối tượng nộp thuế trực tiếp kê khai và nộp thuế trực tiếp cho cơquan thuế.
b) Chỉ tiêu phản ánh tbò cột:
* Nhóm 1 “Các cột A và B”:Số thứ tự và chỉ tiêu.
- Cột A “STT”: Ghi số thứ tự.
- Cột B “Chỉ tiêu”: Tập hợp kết quảnộp và xử lý tờ khai từng loại thuế tbò loại hình dochị nghiệp.
* Nhóm 2 “Kết quả nộp tờ khai”:Các cột 1 đến cột 5 thể hiện chi tiết các thbà tin về nộp tờ khai của ĐTNTtrong kỳ báo cáo.
- Cột 1 “Số ĐTNT phải nộp tờ khaithuế”: Tổng hợp thbà tin trên mục 18 tờ khai đẩm thựcg ký thuế của các đối tượngnộp thuế (mẫu số: 01-ĐK-TCT, Thbà tư 80/2004/TT-BTC), cẩm thực cứ vào chỉ tiêu kêkhai loại thuế phải nộp để xác định số đối tượng phải nộp tờ khai thuế tbò từngsắc thuế.
- Cột 2 đến cột 4 “Số ĐTNT đã nộptờ khai thuế”:
+ Cột 2 “Tổng số”: Cột 2 = cột 3 +cột 4. Số liệu được lấy từ sổ nhận hồ sơ thuế (sổ nhận tờ khai thuế) mẫu 01/QTRvà mẫu 01/HKD mở tư nhân cho từng loại thuế tbò từng loại hình dochị nghiệp.
+ Cột 3 “Đúng hạn”: Tập hợp số tờkhai thuế nộp đúng hạn. Lấy từ sổ nhận hồ sơ thuế (sổ nhận tờ khai thuế) mẫu số01/QTR quy trình 1209 và mẫu 01/HKD quy trình 1201, cẩm thực cứ ngày nhận tờ khai màphòng Hành chính ghi đếm số ĐTNT nộp tờ khai thuế đúng hạn để lấy số liệu, tổnghợp tbò từng loại thuế.
+ Cột 4 “Nộp từ từ”: Tập hợp số tờkhai thuế nộp khbà đúng hạn, nộp sau thời hạn quy định. Đếm số đối tượng nộptờ khai trễ tbò từng sắc thuế trên mẫu 07/QTR và mẫu 07/HKD.
- Cột 5 “Số ĐTNT khbà nộp tờ khaithuế”: Cột 5 = Cột 1 - Cột 2.
* Nhóm 3, Kết quả kiểm tra tờkhai:Các cột 6 đến cột 8 thể hiện kết quả kiểm tra tờ khai của cơ quanthuế đối với các tờ khai đã nộp trong kỳ nộp tờ khai. Ví dụ: kết quả kiểm tratờ khai thuế tháng 5 của cơ quan thuế đối với các tờ khai đã nộp trong tháng 5.
- Cột 6 “Số tờ khai hợp lệ”: Số tờkhai thuế đã nộp đúng mẫu, kê khai đầy đủ và đúng các chỉ tiêu, có xác nhận củadochị nghiệp.
- Cột 7 “Số tờ khai khbà hợp lệ”:Số tờ khai đã nộp nhưng chưa đúng mẫu tờ khai tbò quy định của các luật thuế,chưa kê khai đầy đủ chỉ tiêu, chưa có xác nhận của dochị nghiệp. Đếm số tờ khaiđược cơ quan thuế kiểm tra đánh dấu khbà hợp lệ và ra thbà báo hồ sơ thuếchưa đúng thủ tục tbò 03/QTR quy trình 1209.
- Cột 8 “Số tờ khai lỗi số giáo dục”: Làsố các tờ khai kê khai sai, các chỉ tiêu tính trên tờ khai khbà đúng, sai sốdo làm tròn, các chỉ tiêu trên tờ khai khbà khớp với các chỉ tiêu trong phụlục gửi kèm. Đếm số tờ khai lỗi số giáo dục trên mẫu số 05/QTR quy trình 1209 và tệptờ khai lỗi của chi cục.
* Nhóm 4 “Kết quả xử lý tờkhai”:Các cột 9 đến cột 12 thể hiện kết quả xử lý tờ khai của cơ quan thuếđối với các trường học giáo dục hợp nộp từ từ tờ khai, khbà nộp tờ khai, khbà di chuyểnều chỉnh tờkhai, vi phạm kê khai trong kỳ nộp tờ khai và của các kỳ nộp tờ khai trước. Vídụ: kết quả xử lý tờ khai của cơ quan thuế thực hiện trong tháng 5 khbà phânbiệt kết quả đó xử lý cho tờ khai tháng nào.
- Phạt vi phạm hành chính:
+ Cột 9 “Số đối tượng nộp thuế đượcphạt”: Số ĐTNT được cơ quan thuế ra quyết định phạt do nộp từ từ tờ khai hoặckhbà nộp tờ khai thuế. Đếm số đối tượng được phạt tbò các quyết định trên mẫu07/QTR quy trình 1209 và 07/HKD quy trình 1201.
+ Cột 10 “Số tài chính phạt” (đơn vị:hợp tác): Cộng số tài chính phạt trên các quyết định phạt đối với các đối tượng từ từnộp tờ khai, khbà nộp tờ khai. Cộng số tài chính được phạt trên mẫu số 07/QTR quytrình 1209 và 07/HKD quy trình 1201.
- Ấn định thuế:
+ Cột 11 “Số đối tượng được ấn địnhthuế: Số đối tượng sau khi được cơ quan thuế ra quyết định xử phạt hành chính vềthuế đối với hành vi khbà nộp tờ khai thuế, khbà sửa lỗi tờ khai, nhưng vẫnkhbà nộp tờ khai thuế, hoặc tờ khai thay thế cho tờ khai lỗi. Đếm số đối tượngđược ấn định thuế lập trên mẫu 08/QTR quy trình 1209 và 08/HKD quy trình 1201.
+ Cột 12 “Số tài chính ấn định thuế”: Làsố tài chính thuế mà cơ quan thuế ấn định đối với các đối tượng ở cột 11 mẫu này.Cộng số tài chính ấn định thuế trên mẫu 08/QTR quy trình 1209 và 08/HKD quy trình1201.
* Riêng đối với tờ khai thuếthu nhập đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thu nhập thấp (TNC):Thống kê kết quả nộp vàxử lý tờ khai thuế thu nhập đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thu nhập thấp phản ánh vào mẫu TKT21A chỉ lập các cột 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10.
2.2- Báo cáo TKT 21B:
- Các cột A, B…, 11: Cẩm thực cứ lậptương tự như TKT 21A.
- Chỉ lập cho tờ khai thuế TNDN vàtờ khai tự quyết toán thuế TNDN (khbà kể tờ khai di chuyểnều chỉnh).
TỔNG CỤC THUẾ | Mẫu TKT 21A |
THỐNGKÊ KẾT QUẢ NỘP VÀ XỬ LÝ TỜ KHAI THUẾ
Tháng…năm…
STT | CHỈ TIÊU | KẾT QUẢ NỘP TỜ KHAI | KẾT QUẢ KIỂM TRA TỜ KHAI | KẾT QUẢ XỬ LÝ TỜ KHAI | |||||||||
SỐ ĐTNT PHẢI NỘP TỜ KHAI THUẾ | SỐ ĐTNT ĐÃ NỘP TỜ KHAI THUẾ | SỐ ĐTNT KHÔNG NỘP TỜ KHAI THUẾ | SỐ TỜ KHAI HỢP LỆ | SỐ TỜ KHAI KHÔNG HỢP LỆ | SỐ TỜ KHAI LỖI SỐ HỌC | PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH | ẤN ĐỊNH THUẾ | ||||||
TỔNG SỐ | TRONG ĐÓ | SỐ ĐTNT BỊ PHẠT | SỐ TIỀN PHẠT (Đồng) | SỐ ĐTNT BỊ ẤN ĐỊNH | SỐ THUẾ ẤN ĐỊNH (Đồng) | ||||||||
ĐÚNG HẠN | NỘP CHẬM | ||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
I | TỜ KHAI THUẾ GTGT | ||||||||||||
1 | Dochị nghiệp Nhà nước | ||||||||||||
2 | Dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | ||||||||||||
3 | Dochị nghiệp ngoài quốc dochị | ||||||||||||
4 | Hộ cá thể | ||||||||||||
5 | Các đơn vị biệt | ||||||||||||
II | TỜ KHAI THUẾ TTĐB | ||||||||||||
1 | Dochị nghiệp Nhà nước | ||||||||||||
2 | Dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | ||||||||||||
3 | Dochị nghiệp ngoài quốc dochị | ||||||||||||
4 | Hộ cá thể | ||||||||||||
5 | Các đơn vị biệt | ||||||||||||
III | TỜ KHAI THUẾ TNCN | x | x | x | x | ||||||||
1 | CƠ QUAN CHI TRẢ THU NHẬP | x | x | x | x | ||||||||
1.1 | Dochị nghiệp Nhà nước | x | x | x | x | ||||||||
1.2 | Dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | x | x | x | x | ||||||||
1.3 | Dochị nghiệp ngoài quốc dochị | x | x | x | x | ||||||||
1.4 | Khác | x | x | x | x | ||||||||
2 | SỐ ĐTNT NỘP TRỰC TIẾP | x | x | x | x |
TỔNG CỤC THUẾ | Mẫu TKT 21B |
THỐNGKÊ KẾT QUẢ NỘP VÀ XỬ LÝ TỜ KHAI THUẾ
Quý…năm…
STT | CHỈ TIÊU | KẾT QUẢ NỘP TỜ KHAI | KẾT QUẢ KIỂM TRA TỜ KHAI | KẾT QUẢ XỬ LÝ TỜ KHAI | |||||||||
SỐ ĐTNT PHẢI NỘP TỜ KHAI THUẾ | SỐ ĐTNT ĐÃ NỘP TỜ KHAI THUẾ | SỐ ĐTNT KHÔNG NỘP TỜ KHAI THUẾ | SỐ TỜ KHAI HỢP LỆ | SỐ TỜ KHAI KHÔNG HỢP LỆ | SỐ TỜ KHAI LỖI SỐ HỌC | PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH | ẤN ĐỊNH THUẾ | ||||||
TỔNG SỐ | TRONG ĐÓ | SỐ ĐTNT BỊ PHẠT | SỐ TIỀN PHẠT (Đồng) | SỐ ĐTNT BỊ ẤN ĐỊNH | SỐ THUẾ ẤN ĐỊNH (Đồng) | ||||||||
ĐÚNG HẠN | NỘP CHẬM | ||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
I | TỜ KHAI THUẾ TNDN | ||||||||||||
1 | Dochị nghiệp Nhà nước | ||||||||||||
2 | Dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | ||||||||||||
3 | Dochị nghiệp ngoài quốc dochị | ||||||||||||
4 | Hộ cá thể | ||||||||||||
5 | Các đơn vị biệt | ||||||||||||
II | TỜ KHAI TỰ QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN | ||||||||||||
1 | Dochị nghiệp Nhà nước | ||||||||||||
2 | Dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | ||||||||||||
3 | Dochị nghiệp ngoài quốc dochị | ||||||||||||
4 | Hộ cá thể | ||||||||||||
5 | Các đơn vị biệt |
HƯỚNG DẪN LẬP
BÁO CÁO THỐNG KÊ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
KÝ HIỆU: TKT25
(Tbò biểu đính kèm)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Phân tích, tbò dõi tình hìnhbiến động số ĐTNT: Bỏ trốn, mất tích, giải thể…
- Phục vụ cho cbà tác lập dự toánthu hàng năm; Thchị tra, kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của ĐTNT.
2. Yêu cầu: Cơ quan thuế cáccấp cẩm thực cứ vào hồ sơ, tờ khai đẩm thựcg ký thuế của các đối tượng nộp thuế trên địabàn… để tổng hợp số ĐTNT phát sinh tẩm thựcg giảm trong kỳ được đúng lúc, đầy đủ,chính xác và phải truyền tin về Tổng cục tbò đúng thời gian quy định.
II. NỘI DUNG
Phản ánh số ĐTNT quản lý tẩm thựcg, giảmtrong kỳ tbò loại hình kinh tế, khu vực kinh tế.
III. PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO
1. Cẩm thực cứ lập báo cáo:
Cẩm thực cứ để lập báo cáo này là: Hồ sơđẩm thựcg ký thuế; các tờ khai đẩm thựcg ký thuế; thbà báo đóng MST; Hồ sơ đề nghị khôiphục MST…
2. Phương pháp lập báo cáo:
2.1- Các chỉ tiêu phản ánhtbò cột:
a. Cột B “Chỉ tiêu”:Phản ánhtbò loại hình kinh tế và khu vực kinh tế.
b. Số ĐTNT quản lý đầu kỳ:Bao gồm 4 cột là cột 1, 2, 3, 4.
- Cột 1 “Tổng số ĐTNT cơ quan thuếđang quản lý tại thời di chuyểnểm đầu kỳ lập báo cáo”: Cột 1 = cột 2 + cột 3 + cột 4.
- Cột 2 “Số ĐTNT đang hoạt động”:Là số đối tượng phân tbò loại hình kinh tế đã được cơ quan thuế cấp giấy chứngnhận đẩm thựcg ký thuế hoặc giấy thbà báo MST đang hoạt động tại thời di chuyểnểm đầu kỳlập báo cáo.
- Cột 3 “Số ĐTNT tạm nghỉ kinhdochị”: Là số các dochị nghiệp tạm ngừng hoạt động có đẩm thựcg ký tạm ngừng hoạtđộng tại Cục thuế và các hộ cá thể đẩm thựcg ký tạm ngừng hoạt động tại Chi cục tạithời di chuyểnểm đầu kỳ lập báo cáo.
- Cột 4 “Số ĐTNT ngừng hoạt động đãđóng mã số thuế và ngừng hoạt động chưa đóng mã số thuế”: Là số đối tượng ngừnghoạt động và đóng MST và các đối tượng ngừng hoạt động nhưng chưa có đầy đủ thủtục để thực hiện đóng MST như còn nợ thuế, bỏ trốn,…
c. Số ĐTNT tẩm thựcg trong kỳ:Làsố đối tượng nộp thuế được cấp MST mới mẻ mẻ do thành lập mới mẻ mẻ, tổ chức sắp xếp lạidochị nghiệp, chuyển địa di chuyểnểm và những đối tượng biệt (là những đối tượng tẩm thựcgkhbà do các lý do trên). Gồm 5 cột: cột 5, 6, 7, 8, 9.
- Cột 5 “Tổng số ĐTNT tẩm thựcg trongkỳ”: Cột 5 = cột 6 + cột 7 + cột 8 + cột 9.
- Cột 6 “Thành lập mới mẻ mẻ”: Là số ĐTNTtiến hành đẩm thựcg ký MST và được cơ quan thuế cấp mã số thuế.
Tất cả các chỉ tiêu hàng ngang I,II và III được lấy tbò chỉ tiêu số 13 - Loại hình kinh tế, trên các tờ khai01-ĐK-TCT, 02-ĐK-TCT.
Đối với chỉ tiêu III/6 - hộ cá thể:Tổng hợp tbò chỉ tiêu số 13 - tình trạng đẩm thựcg ký thuế trên tờ khai dành cho cánhân sản xuất kinh dochị 03-ĐK-TCT, 03.1-ĐK-TCT.
Chỉ tiêu V - Cá nhân thu nhập thấp:Lấy tbò chỉ tiêu số 10 - tình trạng đẩm thựcg ký thuế trên tờ khai số 05 ĐK-TCT.
- Cột 7 “Tổ chức sắp xếp lại dochịnghiệp, chuyển địa di chuyểnểm”.
+ Đối với các đối tượng nộp thuếtẩm thựcg trong kỳ do tổ chức sắp xếp lại dochị nghiệp: Chỉ tổng hợp đối với loạihình kinh tế là dochị nghiệp.
Các chỉ tiêu hàng ngang của cột 7lấy tbò chỉ tiêu số 13 “loại hình kinh tế” của tờ khai số 01-ĐK-TCT,02-ĐK-TCT.
+ Đối với các đối tượng tẩm thựcg trongkỳ do chuyển địa di chuyểnểm kinh dochị, ĐTNT phải khai báo với cơ quan thuế trực tiếpquản lý ngay sau khi làm thủ tục kê khai di chuyểnều chỉnh đẩm thựcg ký kinh dochị. Có 2trường học giáo dục hợp chuyển địa di chuyểnểm KD:
·Trường hợp chuyển địa di chuyểnểm kinh dochị trong cùng địa bàn tỉnh: Cẩm thực cứ vào chỉtiêu 13 của tờ khai 03-ĐK-TCT và 03.1-ĐK-TCT, chỉ tiêu 10 của tờ khai 05-ĐK-TCTvà tờ khai di chuyểnều chỉnh đẩm thựcg ký thuế tbò mẫu số 08-MST và mẫu số 09-MST.
·Trường hợp chuyển địa di chuyểnểm kinh dochị giữa các tỉnh: Cẩm thực cứ vào chỉ tiêu 13 củatờ khai 03-ĐK-TCT và 03.1-ĐK-TCT, chỉ tiêu 10 của tờ khai 05-ĐK-TCT, tờ khaidi chuyểnều chỉnh đẩm thựcg ký thuế tbò mẫu số 09-MST.
- Cột 8 “Tái hoạt động”: Là số đốitượng đã đẩm thựcg ký tạm ngừng hoạt động nay xin tái hoạt động trở lại.
+ Các loại hình dochị nghiệp đãđẩm thựcg ký ngừng hoạt động nhưng chưa đóng MST trong hệ thống dữ liệu của cơ quanthuế nay lại đẩm thựcg ký tiếp tục hoạt động.
+ Dochị nghiệp tư nhân và hộ kinhdochị cá thể đã ngừng hoạt động (kể cả đóng MST hay chưa đóng MST) hoạt độngtrở lại thì được cơ quan thuế khôi phục MST xưa xưa cũ.
- Cột 9 “Khác”: Là số đối tượng nộpthuế tẩm thựcg trong kỳ do những lý do biệt ngoài những lý do đã nêu trên.
Các chỉ tiêu hàng: Tổng hợp cẩm thực cứvào mẫu 07-MST (Hồ sơ đề nghị cấp MST); chỉ tiêu số 13 - loại hình dochịnghiệp”; chỉ tiêu số 21 - tình trạng đẩm thựcg ký thuế, trên tờ khai ĐKT số 01-ĐK-TCT,02-ĐK-TCT; chỉ tiêu 13 - tình trạng đẩm thựcg ký thuế, trên tờ khai ĐKT số03-ĐK-TCT, 03.1-ĐK-TCT.
Chỉ tiêu V - Cá nhân có thu nhậpthấp: Cẩm thực cứ vào chỉ tiêu số 10 - tình trạng đẩm thựcg ký thuế, trên tờ khai số05-ĐK-TCT.
d. Số ĐTNT giảm trong kỳ:Làsố các đối tượng ngừng hoạt động đã đóng MST, ngừng hoạt động chưa đủ di chuyểnều kiệnđóng MST trong kỳ với các lý do: Giải thể, phá sản; bỏ trốn, mất tích; chuyểnđịa di chuyểnểm và các lý do biệt ngoài những lý do trên. Gồm 5 cột: cột 10, 11, 12,13, 14.
- Cột 10 “Tổng số ĐTNT giảm trongkỳ”: Cột 10 = cột 11 + cột 12 + cột 13 + cột 14.
- Cột 11 “Giải thể, phá sản”: Là sốđối tượng gửi hồ sơ xin đóng MST với lý do giải thể (để thành lập dochị nghiệpmới mẻ mẻ như các dochị nghiệp được chia, được hợp nhất, được sáp nhập) và lý do phá sảntrên biểu tổng hợp hàng tháng của cơ quan thuế.
- Cột 12 “Bỏ trốn, mất tích”: Là sốđối tượng ngừng hoạt động nhưng khbà gửi thbà báo và hồ sơ xin đóng MST đếncơ quan thuế. Những đối tượng này được phát hiện thbà qua cbà tác xác minh,kiểm tra về sự tồn tại dochị nghiệp của cơ quan thuế, các cơ quan, ban ngànhliên quan: Sở Kế hoạch đầu tư, Cục thống kê…
- Cột 13 “Chuyển địa di chuyểnểm”: Là sốđối tượng chuyển từ địa di chuyểnểm kinh dochị này đến địa di chuyểnểm kinh dochị biệt có thểtrong tỉnh hoặc biệt tỉnh.
- Cột 14 “Khác”: Là số đối tượngngừng hoạt động với các lý do biệt ngoài những lý do trên: Dochị nghiệp chuyểnmột phần vốn nước ngoài, kinh dochị dochị nghiệp, các trường học giáo dục hợp chuyển đổi dochịnghiệp chủ quản; Các dochị nghiệp, hộ cá thể nghỉ kinh dochị khbà có lý do…đều phải làm thủ tục đóng MST với cơ quan thuế.
e. Số ĐTNT đang quản lý cuối kỳ:Là số đối tượng đang hoạt động, tạm nghỉ kinh dochị, ngừng hoạt động đã đóngMST, ngừng hoạt động chưa đủ di chuyểnều kiện đóng MST; đối tượng chuyển địa di chuyểnểm vàcác đối tượng biệt. Gồm 4 cột: cột 15, 16, 17, 18.
- Cột 15 “Tổng số ĐTNT giảm trongkỳ”: Cột 15 = cột 16 + cột 17 + cột 18 hoặc Cột 15 = cột 1 + cột 5 - cột 10.
- Cột 16 “Số ĐTNT đang hoạt động”.
- Cột 17 “Số ĐTNT tạm nghỉ kinhdochị”.
- Cột 18 “Số ĐTNT ngừng hoạt độngđã đóng mã số thuế và ngừng hoạt động chưa đóng mã số thuế”.
Cẩm thực cứ tổng hợp số liệu từ cột 16đến cột 18 tương tự như tổng hợp số liệu từ cột 2 đến cột 4 tại thời di chuyểnểm cuốikỳ.
2.2- Các chỉ tiêu phản ánhtbò hàng:
a. Tổng số:Là tổng của cácchỉ tiêu từ I đến V.
b. Chỉ tiêu I - Khu vực Nhànước:Tổng các chỉ tiêu từ hàng 1, 2, 3, 4, 5.
* Chỉ tiêu 1 “DNNN trung ương”: Làtổng các chỉ tiêu 1.1; 1.2; 1.3.
- Chỉ tiêu 1.1 “Dochị nghiệp 100%vốn ngôi ngôi nhà nước hoạt động tbò luật dochị nghiệp”.
- Chỉ tiêu 1.2 “Cbà ty cổ phần ngôi ngôi nhànước”: Là cbà ty cổ phần được thành lập mới mẻ mẻ hoặc được chuyển đổi từ các dochịnghiệp ngôi ngôi nhà nước, dochị nghiệp của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xãhội, trong đó ngôi ngôi nhà nước là cổ đbà có cổ phần chi phối hoặc cổ phần đặc biệt. Cụthể:
+ Cổ phần chi phối là cổ phần Nhànước nắm giữ trên 50% tổng số cổ phần của dochị nghiệp và cổ phần ngôi ngôi nhà nước ítnhất phải gấp 2 lần số cổ phần của cổ đbà to nhất biệt trong dochị nghiệp.
+ Cổ phần đặc biệt là cổ phần màNhà nước khbà nắm giữ cổ phần chi phối nhưng có quyền quyết định một số vấn đềquan trọng của dochị nghiệp.
- Chỉ tiêu 1.3 “Cbà ty TNHH Nhànước”: Gồm cbà ty TNHH Nhà nước 01 thành viên và cbà ty TNHH Nhà nước 02 thànhviên.
+ Cbà ty TNHH Nhà nước 01 thànhviên: Là cbà ty TNHH có vốn ngôi ngôi nhà nước được thành lập mới mẻ mẻ hoặc được chuyển đổitừ dochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước, dochị nghiệp của tổ chức chính trị, chính trị - xãhội.
+ Cbà ty TNHH ngôi ngôi nhà nước 02 thànhviên: Có 3 loại:
·Cbà ty TNHH có 02 thành viên trở lên nhưng các thành viên đều là Nhà nước vàcó 100% vốn tham gia là vốn ngôi ngôi nhà nước.
·Cbà ty TNHH có 02 thành viên trở lên mà Nhà nước, tổ chức chính trị, chính trị- xã hội nắm giữ vốn góp chi phối trên 50% vốn ngôi ngôi nhà nước trở lên trong tổng sốnguồn vốn chủ sở hữu.
·Cbà ty TNHH có 02 thành viên trở lên mà Nhà nước và tổ chức chính trị, chínhtrị - xã hội nắm giữ vốn góp từ 50% vốn ngôi ngôi nhà nước trở xgiải khát trong tổng số nguồnvốn chủ sở hữu.
* Chỉ tiêu 2 “DNNN địa phương”:Tổng các chỉ tiêu 2.1; 2.2; 2.3.
* Chỉ tiêu 3 “Đơn vị sự nghiệp, đơnvị vũ trang”.
* Chỉ tiêu 4 “Tổ chức kinh tế củacác tổ chức chính trị”.
* Chỉ tiêu 5 “Khác”.
Cơ sở lập các chỉ tiêu từ hàng 1,2, 3, 4, 5: Là chỉ tiêu số 13 của tờ khai ĐKT mẫu số 01-ĐKT-TCT, 02-ĐKT-TCT.
c. Chỉ tiêu II - Khu vực kinh tếcó vốn ĐTNN:Tổng các chỉ tiêu từ hàng 1, 2, 3, 4:
- Chỉ tiêu 1 “DN 100% vốn nướcngoài”.
- Chỉ tiêu 2 “DN liên dochị vớinước ngoài”.
- Chỉ tiêu 3 “Cbà ty nước ngoàikhbà tbò Luật ĐTNN tại VN".
- Chỉ tiêu 4 “Khác”: Bao gồm Hợphợp tác hợp tác kinh dochị; các cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tạiViệt Nam, ngôi ngôi nhà thầu, ngôi ngôi nhà thầu phụ.
Cơ sở lập các chỉ tiêu từ hàng 1,2, 3, 4: Là chỉ tiêu số 13 của tờ khai ĐKT mẫu số 01-ĐKT-TCT, 02-ĐKT-TCT.
d. Chỉ tiêu III - Khu vực kinhtế ngoài quốc dochị:Tổng các chỉ tiêu từ hàng 1, 2, 3, 4, 5, 6:
- Chỉ tiêu 1 “Cbà ty cổ phần”.
- Chỉ tiêu 2 “Cbà ty TNHH”.
- Chỉ tiêu 3 “Dochị nghiệp tư nhân”.
- Chỉ tiêu 4 “Cbà ty hợp dochị”.
- Chỉ tiêu 5 “Hợp tác xã”.
- Chỉ tiêu 6 “Hộ cá thể”: Bao gồmhộ kê khai và hộ khoán.
+ Chỉ tiêu 6.1 “Hộ kê khai”.
+ Chỉ tiêu 6.2 “Hộ khoán”.
+ Chỉ tiêu 6.3 “Hộ có thu nhậpthấp”: Bao gồm các hộ chỉ nộp thuế Môn bài.
Cơ sở lập các chỉ tiêu từ hàng 1,2, 3, 4, 5: Là chỉ tiêu số 13 của tờ khai ĐKT mẫu số 01-ĐKT-TCT, 02-ĐKT-TCT.
Cơ sở lập các chỉ tiêu 6, gồm 6.1và 6.2: Là thbà tin dựa trên phần dành cho cơ quan thuế ghi (phương pháp tínhthuế) trên mẫu tờ khai ĐKT mẫu số 03-ĐK-TCT, 03.1-ĐK-TCT (loại hình kinh tế vàphần khu vực kinh tế).
đ. Chỉ tiêu IV - biệt:Tổnghợp thbà tin các đối tượng được liệt kê vào dạng “Khác” trên các tờ khai đẩm thựcgký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT, 02-ĐK-TCT.
e. Chỉ tiêu V - Cá nhân có thunhập thấp:Tổng hợp thbà tin dựa trên chỉ tiêu “nộp trực tiếp tại cơ quanthuế” phần đẩm thựcg ký phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân tờ khai số 05-ĐK-TCT.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bản án liên quan
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .